X là một chất hữu cơ đơn chức có M = 88. Nếu đem đun 2,2 gam X với dung dịch NaOH dư, thu được 2,75 gam muối. Công thức cấu tạo thu gọn của chất nào sau đây phù hợp với X làA. HCOOCH2CH2CH3. B. CH3CH2CH2COOH. C. C2H5COOCH3. D. HCOOCH(CH3)2.
Khi xà phòng hóa tripanmitin ta thu được sản phẩm là A. C15H31COONa và etanol. B. C17H35COOH và glixerol. C. C15H31COONa và glixerol. D. C17H35COONa và glixerol.
Hỗn hợp X gồm phenyl axetat, metyl benzoat, benzyl fomat và etyl phenyl oxalat. Thủy phân hoàn toàn 36,9 gam X trong dung dịch NaOH (dư, đun nóng), có 0,4 mol NaOH phản ứng, thu được m gam hỗn hợp muối và 10,9 gam hỗn hợp Y gồm các ancol. Cho toàn bộ Y tác dụng với Na dư, thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m làA. 40,2. B. 49,3. C. 42,0. D. 38,4.
Cho sơ đồ chuyển hoá sau (các chất phản ứng là hợp chất hữu cơ, mỗi mũi tên là một phản ứng: Vậy E, Q, X, Y, Z lần lượt là: A. C12H22O11, C6H12O6, CH3COOH, CH3COOC2H5, CH3COONa. B. (C6H10O5)n, C6H12O6, CH3CHO, CH3COOH, CH3COOC2H5. C. (C6H10O5)n, C6H12O6, CH3CHO, CH3COONH4, CH3COOH. D. (C6H10O5)n, C6H12O6, CH3CHO, CH3COONa, CH3COOH.
Cho sơ đồ phản ứng: A (C3H6O3) + KOH → Muối + Etylen glicol.CTCT của A là A. HO–CH2–COO–CH3. B. CH3–COO–CH2–OH. C. CH3–CH(OH) –COOH. D. HCOO–CH2–CH2–OH.
Este X no, đơn chức, mạch hở, không có phản ứng tráng bạc. Đốt cháy 0,1 mol X rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch nước vôi trong có chứa 0,22 mol Ca(OH)2 thì vẫn thu được kết tủa. Thuỷ phân X bằng dung dịch NaOH thu được 2 chất hữu cơ có số nguyên tử cacbon trong phân tử bằng nhau. Phần trăm khối lượng của oxi trong X là:A. 43,24%. B. 53,33%. C. 37,21%. D. 36,26%.
Khi trùng ngưng a gam axit amino axetic với hiệu suất 70%, ngoài amino axit dư người ta còn thu được m gam polime và 2,88 gam nước. Giá trị của m là:A. 8,50. B. 10,50. C. 11,12. D. 9,12.
Một loại chất béo được tạo thành bởi glixerol và 3 axit béo là axit panmitic, axit oleic và axit linoleic. Đun 0,1 (mol) chất béo này với 500 (ml) dung dịch NaOH 1M sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X. Cô cạn cẩn thận dung dịch X (trong quá trình cô cạn không xảy ra phản ứng hóa học) thu được m (gam) chất rắn khan. Giá trị của m là:A. 91,6. B. 96,4. C. 99,2. D. 97.
Từ xenlulozơ và axit nitric đem điều chế xenlulozơ trinitrat (chất dễ cháy, dễ nổ mạnh). Thể tích axit nitric 99,67% (d=1,52g/ml) cần để sản xuất 59,4 kg xenlulozơ trinitrat (hiệu suất 90%) là:A. 27,72 lít. B. 32,52 lít. C. 26,52 lít. D. 11,2 lít.
Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat: (a) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước. (b) Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều hòa tan Cu(OH)2, tạo phức màu xanh lam. (c) Có thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3. (d) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol.Số phát biểu sai làA. 4. B. 3. C. 1. D. 2.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến