Thủy phân este C4H6O2 trong môi trường axit ta thu được một hỗn hợp các chất đều không có phản ứng tráng gương. CTCT của X làA. CH3COOCH=CH2 B. HCOOCH2CH=CH2 C. HCOOCH=CHCH3 D. CH2=CHCOOCH3
Vào mùa mưa khí hậu ẩm ướt, đặc biệt ở các vùng mưa lũ dễ phát sinh một số bệnh như ghẻ nở. Người bị bệnh khi đó được khuyên nên bôi vào các vị trí ghẻ nở một loại thuốc thông dụng là DEP. Thuốc DEP có thành phần hoá học quan trọng là điethyl phtalat: Công thức phân tử của điethyl phtalatA. $\displaystyle {{C}_{6}}{{H}_{4}}{{\left( {COO{{C}_{2}}{{H}_{5}}} \right)}_{2}}$ B. $\displaystyle {{C}_{6}}{{H}_{4}}{{\left( {COOC{{H}_{3}}} \right)}_{2}}$ C. $\displaystyle {{C}_{6}}{{H}_{5}}{{\left( {COOC{{H}_{3}}} \right)}_{2}}$ D. $\displaystyle {{C}_{6}}{{H}_{5}}{{\left( {COO{{C}_{2}}{{H}_{3}}} \right)}_{2}}$
Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử $\displaystyle {{C}_{7}}{{H}_{8}}{{O}_{2}}$ chứa vòng benzen. Biết rằng 1 mol X phản ứng vừa đủ với 2 mol NaOH. Số đồng phân của X thỏa mãn làA. 6 B. 4 C. 5 D. 7
Tổng số hợp chất hữu cơ no, đơn chức, mạch hở, có cùng công thức phân tử $\displaystyle {{C}_{5}}{{H}_{{10}}}{{O}_{2}},$ phản ứng được với dung dịch NaOH nhưng không có phản ứng tráng bạc làA. 5 B. 9 C. 8 D. 4
Nhận định nào dưới đây không đúng?A. CH3CH2COOCH = CH2 tác dụng với dung dịch NaOH thu được anđehit và muối. B. CH3CH2COOCH = CH2 tác dụng được với dung dịch Br2. C. CH3CH2COOCH = CH2 cùng dãy đồng đẳng với CH2 = CHCOOCH3 D. CH3CH2COOCH = CH2 có thể trùng hợp tạo polime.
Hiđro hóa hoàn toàn 17,68 gam triolein cần vừa đủ V lít khí $\displaystyle {{H}_{2}}$(đktc). Giá trị của V làA. 4,032. B. 0,448. C. 1,344. D. 2,688.
Este đơn chức X có tỉ khối hơi so với CH4 là 6,25. Cho 20 gam X tác dụng với 300 ml dung dịch KOH 1M (đun nóng). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 28 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X làA. CH2=CHCH2COOCH3. B. CH2=CHCOOCH2CH3. C. CH3COOCH=CHCH3. D. CH3CH2COOCH=CH2.
Cho 26,32 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu phản ứng với dung dịch HCl loãng (dư). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 3,36 lít khí H2 (đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị m làA. 19,05. B. 36,97. C. 37,80. D. 12,70.
Giữ cho bề mặt kim loại luôn sạch, không có bùn đất bám vào là một biện pháp để bảo vệ kim loại không bị ăn mòn. Như vậy là đã áp dụng phương pháp chống ăn mòn nào sau đây?A. Cách li kim loại với môi trường. B. Dùng phương pháp điện hoá. C. Dùng phương pháp biến đổi hoá học lớp bề mặt. D. Dùng phương pháp phủ.
Điện phân 200 (ml) dung dịch NaCl 2M (d = 1,1 g/ml) với điện cực bằng than có màng ngăn xốp và dung dịch được khuấy đều. Khí ở catot thoát ra 20,832 lít (đktc) thì ngừng điện phân. Nồng độ phần trăm của hợp chất trong dung dịch sau khi điện phân là bao nhiêu?A. 8,32%. B. 8,52%. C. 16,64%. D. 4,16%.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến