Dung dịch A chứa đồng thời 3 muối Na2SO4 0,05M; KCl 0,1 M và NaCl 0,5M. Tính số gam muối NaCl và K2SO4 cần hoàn tan vào nước để chuẩn bị 200ml dung dịch A.
nNa2SO4 = 0,01
nKCl = 0,02
nNaCl = 0,1
—> nNa+ = 0,12; nK+ = 0,02; nCl- = 0,12; nSO42- = 0,01
—> nNaCl = 0,12 và nK2SO4 = 0,01
—> mNaCl = 7,02 và mK2SO4 = 1,74
Hòa tan 22,6 gam hỗn hợp gồm Al, Cu vào V (ml) dung dịch hỗn hợp A gồm Fe(NO3)3 1,5M và HCl 6,875M thì thu được dung dịch B chứa m(g) chất tan và thấy xuất hiện 19(g) chất rắn C, đồng thời thấy thoát ra 5,6(l) khí không màu hóa nâu trong không khí ở đktc. Dung dịch B tác dụng tối đa với 2,07(l) dung dịch KOH 1,25M thu được 6,75(g) kết tủa X a. Tính %Al trong hỗn hợp đầu b. Tính giá trị V, m
Cho 5,52 gam hỗn hợp X gồm Cu, Fe3O4 tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nóng và khuấy đều. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,448 lít khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất), dung dịch Y và còn lại 1,92 gam kim loại. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam muối khan. Tính m:
A. 9,16 B. 8,72 C. 10,14 D. 10,68
Cho m gam hỗn hợp X gồm Cu, Fe3O4 tác dụng với dung dịch HCl kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y và 0,1395m gam kim loại dư. Chia dung dịch Y làm hai phần bằng nhau. Sục khí H2S đến dư vào phần I thu được 1,92 gam kết tủa. Giá trị m gần nhất với:
A. 12 B. 13 C. 15 D. 16
Mô tả hiện tượng xảy ra trong các quá trình sau và viết phương trình phản ứng minh họa
a) Cho một mẫu kim loại natri nhỏ vào một cốc nước.
b) Dẫn khí Hidro đi qua ống đựng Đồng (II) oxit nung nóng .
c) Đốt một sợi dây sắt nhỏ trong không khí rồi đưa vào lọ đựng khí oxi.
d) Cho vào ống nghiệm một ít bột CuO, thêm 1-2 ml dung dịch HCl vào, lắc nhẹ
Dùng một kim loại hãy nhận biết các lọ dung dịch sau: FeCl2, FeCl3, HCl, BaCl2, (NH4)2SO4, AlCl3, NH4Cl
Cho m gam Mg vào dung dịch X chứa 0,1 mol AgNO3 và 0,2 mol Cu(NO3)2. Sau phản ứng hoàn toàn thu được 5,2m gam kết tủa. Giá trị của m tương ứng là
A. 2,4 B. 3,6 C. 3,0 D. 4,8
Bài 1. Cho m(g) mg vào dd X chứa 0,1 mol AgNO3 và 0,2 mol Cu(NO3)2. Sau phản ứng hoàn toàn thu đc 5,2m (g) kết tủa.m=?
Tính khối lượng dung dịch H3PO4 19,6% cần dùng để hoà tan vào đó 71 gam P2O5 thì thu được dung dịch H3PO4 49%.
Hòa tan hỗn hợp gồm 18,24 gam FeSO4 và 27,36 gam Al2(SO4)3 vào 200 gam dung dịch H2SO4 9,8% thu được dung dịch A. Cho 77,6 gam NaOH nguyên chất vào dung dịch A thu được kết tủa B và dung dịch C. Tách kết tủa B khỏi dung dịch C. 1. Nung kết tủa B ngoài không khí đến khối lượng không đổi. Tính khối lượng chất rắn thu được. 2. Thêm nước vào dung dịch C được dung dịch D có khối lượng 400 gam. Tính khối lượng nước thêm vào và nồng độ phần trăm theo khối lượng các chất tan trong dung dịch D. 3. Cần bao nhiêu ml dung dịch HCl 2M vào dung dịch D để: a) Được khối lượng kết tủa max. b) Được kết tủa mà sau khi nung đến khối lượng không đổi thu được chât rắn cân nặng 5,1 gam.
Nhôm có 2 đồng vị 26Al và 27Al có tỉ lệ nguyên tử tương ứng lượt là 1:4
a. Xác định nguyên tử khối trung bình của Al.
b. Trong hợp chất Al2X3 có chứa 2 đồng vị trên, trong đó đồng vị 27Al chiếm 28,915% về khối lượng. Xác định công thức của Al2X3.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến