Dung dịch X chứa Al2(SO4)3 0,5M và H2SO4 0,5M. Cho V1 ml hoặc V2 ml dung dịch NaOH 1M vào 100 ml dung dịch X đều thu được 4,68 gam kết tủa. Tỉ lệ V1 : V2 là
A. 7:11. B. 5:9. C. 4:7. D. 3:10.
nAl2(SO4)3 = nH2SO4 = 0,05
—> nAl3+ = nH+ = 0,1
nAl(OH)3 = 0,06
nOH- = nH+ + 3nAl(OH)3 = 0,28 —> V1 = 0,28 lít
nOH- = nH+ + 4nAl3+ – nAl(OH)3 = 0,44 —> V2 = 0,44 lít
—> V1 : V2 = 7 : 11
Hòa tan hoàn toàn 16 gam một oxit bazo bằng lượng vừa đủ 200 gam dung dịch H2SO4 loãng có nồng độ 9,8%. Xác định CTHH của oxit trên
Cho 37,08 gam hỗn hợp rắn X gồm MgCO3 và BaCO3 vào H2SO4 loãng, thu được 0,16 mol khí CO2, chất rắn Y và dung dịch Z chứa 9,6 gam muối. Lấy toàn bộ Y đem nung đến khối lượng không đổi, thu được 0,12 mol khí CO2 và m gam rắn T. Giá trị của m là
A. 9,32. B. 24,76. C. 27,96. D. 18,36.
Lên men m gam tinh bột thành ancol etylic với hiệu suất cả quá trình là 75%. Lượng CO2 sinh ra hấp thụ hết vào dung dịch chứa 0,8 mol NaOH, thu được dung dịch Y chứa NaHCO3 1M và Na2CO3 0,5M. Giá trị m là
A. 36,45. B. 64,80. C. 72,00. D. 86,40.
Lấy m gam hỗn hợp X gồm axit glutamic và muối mononatri glutamat tác dụng tối đa với dung dịch chứa 11,2 gam KOH, thu được 29,94 gam muối. Giá trị m là
A. 25,28. B. 22,34. C. 28,22. D. 21,90.
Cho m gam hỗn hợp X gồm hai ancol no, đơn chức, kế tiếp trong dãy đồng đẳng tác dụng với CuO dư, đun nóng thu được hỗn hợp Y gồm khí và hơi có tỉ khối so với metan bằng 1,7625. Toàn bộ Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3, đun nóng thu được 60,48 gam Ag. Giá trị m là
A. 8,08. B. 6,24. C. 9,36. D. 7,52.
Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe3O4 và Cu vào dung dịch HCl loãng dư, thu được 4,8 gam rắn không tan và dung dịch Y chứa FeCl2 0,6M, CuCl2 0,2M, HCl 0,2M. Cho dung dịch AgNO3 dư vào Y, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và 61,38 gam kết tủa. Giá trị m là
A. 19,60. B. 18,12. C. 16,64. D. 13,68.
Cho m gam hỗn hợp X gồm 3 kim loại Al, Fe, Cu vào dung dịch CuSO4 dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 35,2 gam kim loại. Nếu cũng hòa tan m gam hỗn hợp X vào 500ml dung dịch HCl 2M đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 8,96 lít khí H2 (đktc), dung dịch Y và a gam chất rắn. Cho từ từ dung dịch NaOH 2M vào dung dịch Y và khuấy đều đến khi thấy bắt đầu xuất hiện kết tủa thì dùng hết V lít dung dịch NaOH 2M, tiếp tục cho dung dịch NaOH vào đến khối lượng kết tủa không có sự thay đổi thì lượng dung dịch NaOH 2M đã dùng hết 600 ml. Tìm giá trị của m, a, V.
Nguyên tố X có cấu hình electron hoá trị là 4s1. Số hiệu nguyên tử có thể có của X là :
A. 19
B. 24
C. 29
D. 19, 24 hoặc 29
Hỗn hợp X gồm etyl axetat, đimetyl ađipat, vinyl axetat, anđehit acrylic và ancol metylic (trong đó anđehit acrylic và ancol metylic có cùng số mol). Đốt cháy hoàn toàn 19,16 gam X cần dùng 1,05 mol O2, sản phẩm cháy gồm CO2, H2O được dẫn qua nước vôi trong lấy dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch có khối lượng giảm m gam so với ban đầu. Giá trị m là
A. 33,24. B. 37,24. C. 29,24. D. 35,24.
Đun nóng 0,2 mol hỗn hợp X gồm hai este cần dùng 400 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được một ancol Y duy nhất và 29,68 gam hỗn hợp Z gồm hai muối, trong đó có a gam muối A và b gam muối B (MA < MB). Dẫn toàn bộ Y qua bình đựng Na dư, thu được 3,584 lít khí H2 (đktc); đồng thời khối lượng bình tăng 11,84 gam. Tỉ lệ a : b gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 4,5. B. 4,0. C. 5,0. D. 5,5.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến