Dung dịch X có chứa Na+, Mg2+, Ca2+, Ba2+, H+, Cl-. Để có thể thu được dung dịch chỉ có NaCl từ dung dịch X, cần thêm vào X hoá chất nào dưới đây
A. Na2CO3. B. K2CO3. C. NaOH. D. AgNO3.
Dùng Na2CO3 vừa đủ:
CO32- + 2H+ —> CO2 + H2O
Mg2+ + CO32- —> MgCO3
Ca2+ + CO32- —> CaCO3
Ba2+ + CO32- —> BaCO3
Lọc bỏ kết tủa, dung dịch còn lại chỉ chứa NaCl.
Chú ý: Đặt tiêu đề là đoạn đầu của đề bài.
Tính thể tích CO2 (đktc) cần thiết khi dẫn vào 2 lít dung dịch Ca(OH)2 0,01M. Sau phản ứng thu được 1 gam kết tủa?
Cho 13,44 lít SO3(đktc) hấp thụ hết vào 90g dung dịch H2SO4 98%, thu được oleum có công thức H2SO4.nSO3 a) Xác định công thức của oleum b) Nêu cách pha chế 2l dd H2SO4 0,5M từ nước và oleum có CT trên
Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp gồm (Al + Fe3O4) đến hoàn toàn, sau phản ứng thu được chất rắn A. A tan hoàn toàn trong dung dịch HCl dư giải phóng H2, nhưng chỉ tan một phần trong dung dịch NaOH dư giải phóng H2. Vậy thành phần của chất rắn A là
A. Al, Fe, Fe3O4. B. Fe, Al2O3, Fe3O4.
C. Al, Al2O3, Fe. D. Fe, Al2O3
m gam axit gluconic hòa tan tối đa 5,88 gam Cu(OH)2. Giá trị của m là
A. 21,6 B. 11,76.
C. 5,88 D. 23,52.
Cho X, Y là hai axit cacboxylic đơn chức, mạch hở, chưa no (một nối đôi C=C; MX < MY); Z là ancol có cùng số nguyên tử cacbon với X; T là este ba chức tạo bởi X, Y và Z. Chia 40,38 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T làm 3 phần bằng nhau: + Đốt cháy hoàn toàn phần 1 thu được 0,5 mol CO2 và 0,53 mol nước + Phần 2 cho tác dụng với dung dịch brom dư thấy có 0,05 mol Br2 phản ứng + Phần 3 cho tác dụng với lượng vừa đủ dung dịch hỗn hợp gồm KOH 1M và NaOH 3M rồi cô cạn được m gam rắn khan Giá trị m là
A. 6,66 B. 5,18 C. 5,04 D. 6,80
Cho một luồng khí CO đi qua ống sứ đựng 0,04 mol hỗn hợp X gồm FeO và Fe2O3 đốt nóng. Sau khi kết thúc thí nghiệm thu được Y gồm 4 chất nặng 4,784 gam. Khí đi ra khỏi ống sứ cho hấp thụ vào dung dịch nước vôi trong dư thì thu được 4,6 gam kết tủa. % khối lượng FeO trong hỗn hợp X là
A. 13,04% B. 15,05% C. 18,91% D. 81,09%
Xác định A, B, C, D, E, F, G, H và hoàn thành phương trình sau:
A + B –> Na2CO3 + H2O C + H2O —> B + H2 + D
E + B –> F + H2O
F + CO2 + H2O –> G + A
E —> H + O2
Cho 31,2 gam hỗn hợp rắn X gồm Fe3O4, Cu(NO3)2 và Cu vào dung dịch chứa 0,96 mol HCl, đun nóng sau khi kết thúc phản ứng phản ứng thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch Y chỉ chứa 2 muối có khối lượng m gam. Cho bột Cu vào dung dịch Y thấy Cu bị tan. Giá trị m là:
A. 55,2 B. 48,6 C. 50,4 D. 58,8
Dung dịch X gồm 0,1 mol H+, z mol Al3+, t mol NO3- và 0,02 mol SO42-. Cho 120 ml dung dịch Y gồm KOH 1,2M và Ba(OH)2 0,1M vào X, sau khi các phản ứng kết thúc, thu được 3,732 gam kết tủa. Giá trị của z, t lần lượt là:
A. 0,020 và 0,012 B. 0,020 và 0,120 C. 0,012 và 0,096 D. 0,120 và 0,020
Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X gồm ba este đều đơn chức, cần dùng 1,195 mol O2, thu được CO2 và 13,14 gam H2O. Mặt khác, đun nóng 0,2 mol X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol kế tiếp và 22,12 gam hỗn hợp Z gồm ba muối. Dẫn toàn bộ Y qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 7,28 gam. Phần trăm khối lượng muối của axit cacboxylic có khối lượng phân tử lớn hơn trong hỗn hợp Z là
A. 25,5%. B. 22,2%. C. 29,7%. D. 25,9%.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến