m gam axit gluconic hòa tan tối đa 5,88 gam Cu(OH)2. Giá trị của m là
A. 21,6 B. 11,76.
C. 5,88 D. 23,52.
Axit gluconic C6H12O7 có 1 nhóm -COOH nên:
2C6H12O7 + Cu(OH)2 —> (C6H11O7)2Cu + H2O
0,12……………..0,06
—> m = 23,52
Viết pt như vậy là do nó cũng có tính chất của ancol đa chức nhiều nhóm OH- kề nhau đúng k ạ
Cho X, Y là hai axit cacboxylic đơn chức, mạch hở, chưa no (một nối đôi C=C; MX < MY); Z là ancol có cùng số nguyên tử cacbon với X; T là este ba chức tạo bởi X, Y và Z. Chia 40,38 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T làm 3 phần bằng nhau: + Đốt cháy hoàn toàn phần 1 thu được 0,5 mol CO2 và 0,53 mol nước + Phần 2 cho tác dụng với dung dịch brom dư thấy có 0,05 mol Br2 phản ứng + Phần 3 cho tác dụng với lượng vừa đủ dung dịch hỗn hợp gồm KOH 1M và NaOH 3M rồi cô cạn được m gam rắn khan Giá trị m là
A. 6,66 B. 5,18 C. 5,04 D. 6,80
Cho một luồng khí CO đi qua ống sứ đựng 0,04 mol hỗn hợp X gồm FeO và Fe2O3 đốt nóng. Sau khi kết thúc thí nghiệm thu được Y gồm 4 chất nặng 4,784 gam. Khí đi ra khỏi ống sứ cho hấp thụ vào dung dịch nước vôi trong dư thì thu được 4,6 gam kết tủa. % khối lượng FeO trong hỗn hợp X là
A. 13,04% B. 15,05% C. 18,91% D. 81,09%
Xác định A, B, C, D, E, F, G, H và hoàn thành phương trình sau:
A + B –> Na2CO3 + H2O C + H2O —> B + H2 + D
E + B –> F + H2O
F + CO2 + H2O –> G + A
E —> H + O2
Cho 31,2 gam hỗn hợp rắn X gồm Fe3O4, Cu(NO3)2 và Cu vào dung dịch chứa 0,96 mol HCl, đun nóng sau khi kết thúc phản ứng phản ứng thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch Y chỉ chứa 2 muối có khối lượng m gam. Cho bột Cu vào dung dịch Y thấy Cu bị tan. Giá trị m là:
A. 55,2 B. 48,6 C. 50,4 D. 58,8
Dung dịch X gồm 0,1 mol H+, z mol Al3+, t mol NO3- và 0,02 mol SO42-. Cho 120 ml dung dịch Y gồm KOH 1,2M và Ba(OH)2 0,1M vào X, sau khi các phản ứng kết thúc, thu được 3,732 gam kết tủa. Giá trị của z, t lần lượt là:
A. 0,020 và 0,012 B. 0,020 và 0,120 C. 0,012 và 0,096 D. 0,120 và 0,020
Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X gồm ba este đều đơn chức, cần dùng 1,195 mol O2, thu được CO2 và 13,14 gam H2O. Mặt khác, đun nóng 0,2 mol X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol kế tiếp và 22,12 gam hỗn hợp Z gồm ba muối. Dẫn toàn bộ Y qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 7,28 gam. Phần trăm khối lượng muối của axit cacboxylic có khối lượng phân tử lớn hơn trong hỗn hợp Z là
A. 25,5%. B. 22,2%. C. 29,7%. D. 25,9%.
Để tiết kiệm thời gian, bà con nông dân có thể bón vôi bột cùng với
A. phân amonisunfat. B. phân ure.
C. phân supephotphat kép. D. phân kaliclorua.
Cho hỗn hợp A gồm C2H2 và H2. Cho 10,08 lít A đi qua ống đựng chất xúc tác Ni nung nóng, thu được hỗn hợp khí B gồm 4 khí có tổng thể tích 6,944 lít. Dẫn B đi chậm qua bình đựng lượng dư nước Br2 cho phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 4,48 lít hỗn hợp khí C. Các thể tích khí đo ở đktc. Biết 1 mol A có khối lượng 10 gam. Hãy viết phản ứng xảy ra và tính thành phần phần trăm theo thể tích của các khí trong hỗn hợp A, B, C.
Hỗn hợp X gồm axit oleic, axit stearic và triglixerit Y. Đốt cháy hoàn toàn m gam X, thu được 2,25 mol CO2 và 2,15 mol H2O. Mặt khác, m gam X tác dụng vừa đủ với 0,12 mol NaOH trong dung dịch, thu được glixerol và dung dịch chỉ chứa a gam hỗn hợp muối natri oleat và natri stearat. Giá trị của a là
A. 36,76. B. 37,25. C. 36,64. D 37,53.
Cho hỗn hợp E gồm ba este đơn chức tác dụng với dung dịch NaOH (lấy dư 25% so với lượng phản ứng), thu được hỗn hợp X gồm hai ancol no (tỉ lệ mol 1 : 1) có tỉ khối so với He là 9,75 và dung dịch Y chứa 0,1 mol ba chất tan có khối lượng 7,68 gam. Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 10,8 gam Ag. Mặt khác, dung dịch Y phản ứng tối đa với 1,12 lít CO2 (đktc). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, giả sử CO2 không tan trong nước. Tổng số nguyên tử trong phân tử của ba este trong E là?
A. 32. B. 34 C. 38 D. 42
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến