Dung dịch X gồm: H+, Mg2+, Cu2+, Fe2+ và 0,16 mol Cl-. Để kết tủa hết cation trong X cần bao nhiêu lít dung dịch NaOH 0,5M?
Bảo toàn điện tích: nNa+ = nCl- = 0,16
—> VddNaOH = 0,32 lít
Hòa tan hết 21,48 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg và Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa 0,42 mol H2SO4 loãng và 0,02 mol KNO3, thu được dung dịch Y (chất tan chỉ có 54,08 gam các muối trung hòa) và 3,74 gam hỗn hợp Z gồm ba khí không màu (trong đó hai khí có số mol bằng nhau). Dung dịch Y phản ứng được tối đa với 0,82 mol NaOH, thu được 26,57 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm thể tích của khí có phân tử khối lớn nhất trong Z là
A. 40,10%. B. 58,82%. C. 41,67%. D. 68,96%.
Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, FeCO3, Fe(NO3)3, Fe(NO3)2 tan hoàn toàn vào dung dịch chứa 80,3 gam HCl thu được dung dịch A và 11,2 lít hỗn hợp khí gồm CO2, NO, H2 có tỉ khối so với H2 bằng 12,2. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch A thu được 321,1 gam kết tủa và 3,36 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Giá trị của m là: A. 70 B. 60,6 C. 74,6 D. 59,7
Cho các este sau: C6H5COOCH3, HCOOCH=CH-CH3, CH3COOCH=CH2, HCOOC2H5, C6H5OCOCH=CH2, HCOOCH=CH2, C6H5OCOCH3, C2H5OCOCH3. Số este khi thủy phân trong môi trường kiềm thu được ancol là
A. 6. B. 4. C. 3. D. 5.
Hỗn hợp H gồm 3 peptit X, Y, Z đều mạch hở và được tạo bởi alanin và glyxin; X và Y là đồng phân; MY < MZ; trong H có mO : mN = 52:35. Đun nóng hết 0,3 mol H trong dung dịch KOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 120g rắn khan T. Đốt cháy hết T thu được 71,76g K2CO3. Biết tổng số nguyên tử oxi trong 3 peptit bằng 17. Tổng số nguyên tử có trong phân tử Z là
A. 62 B. 71 C. 68 D. 65
Tráng bạc hoàn hoàn hỗn hợp X gồm 1,4 mol anđehit fomic, 1,6 mol anđehit axetic thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 950,4. B. 648. C. 475,2. D. 1296.
Dung dịch A là NaOH, dung dịch B là HCl. Cho 200 gam dung dịch A vào cốc chứa 160ml dung dịch B, tạo ra dung dịch C chỉ chứa một chất tan. Cô cạn dung dịch đó thu được 18,9 gam chất rắn C. Nung chất rắn C đến khối lượng không đổi thì còn lại 11,7 gam chất rắn. Xác định công thức của C, tính nồng độ phần trăm của dung dịch A và nồng độ mol/l của dung dịch B.
Cho các ion sau: Al3+, HS-, SO32-, HPO32-; HSO4-, Cl-, CH3COO-, PO43-; NO3-, NH4+; S2-, C6H5O-. Số ion thể hiện tính lưỡng tính là
A. 2 B. 3. C. 1. D. 4.
Hòa tan hỗn hợp chứa 0,1 mol Mg và 0,1 mol Al vào dung dịch hỗn hợp chứa 0,1 mol Cu(NO3)2 và 0,35 mol AgNO3. Khối lượng chất rắn thu được khi phản ứng xảy ra hoàn toàn là
A. 21,6 gam B. 37,8 gam C. 42,6 gam D. 44,2 gam.
Cho 21 gam hỗn hợp gồm glyxin và axit axetic tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được dung dịch X chứa 32,4 gam muối. Cho X tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 44,65. B. 50,65.
C. 22,35. D. 33,50.
Đun nóng hợp chất hữu cơ T với lượng vừa đủ dung dịch KOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được một ancol hai chức X và 3,84 gam muối khan của một axit cacboxylic Y (mạch cacbon không phân nhánh). Cho toàn bộ X vào bình đựng K dư, thu được 448 ml khí (đktc) và khối lượng bình tăng 1,48 gam. Đốt cháy hết lượng muối khan trên bằng O2 dư, thu được 2,76 gam K2CO3, 2,64 gam CO2 và 0,36 gam H2O. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Phân tử Y có chứa một nối đôi C=C.
B. X là etylen glicol.
C. Phân tử T chứa 4 nguyên tử oxi.
D. T có 3 đồng phân cấu tạo
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến