Trong phòng thí nghiệm, khi điều chế Cl2 từ MnO2 và HCl, để tránh khí Cl2 thoát ra phòng, ta đậy nắp ống nghiệm bằng bông có tẩm chất nào sau đây là hợp lý nhất:A.Dung dịch HCl. B. Dung dịch NaOH. C.Dung dịch NaCl.D.Dung dịch H2O.
Nhỏ vào giọt X2 vào hồ tinh bột thấy hồ tinh bột chuyển màu xanh. Vậy X2 là:A.F2. B. Cl2. C.Br2. D.I2.
Cho 5,6 gam một oxit kim loại tác dụng vừa đủ với HCl cho 11,1 gam muối clorua của kim loại đó. Cho biết công thức oxit kim loại? A.Al2O3. B.CaO. C.CuO. D.FeO.
Cho 15,8 gam KMnO4 tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl đặc, dư. Thể tích khí thu được ở (đktc) là: A.0,56 l. B.5,6 l. C. 4,48 l. D.8,96 l.
Hòa tan 10 gam hỗn hợp muối cacbonat kim loại hóa trị II bằng dung dịch HCl dư ta thu được dung dịch A và 2,24 lít khí bay ra (đktc). Hỏi cô cạn dung dịch A thì thu được bao nhiêu gam muối khan?A.11,10 gam. B.13,55 gam. C.12,20 gam. D. 15,80 gam.
Hoà tan hoàn toàn 25,12 gam hỗn hợp Mg, Al, Fe trong dung dịch HCl dư thu được 13,44 lít khí H2 (đktc) và m gam muối. Giá trị của m làA.67,72. B.46,42.C. 68,92 .D.47,02.
Hoà tan hoàn toàn 10,05 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat kim loại hoá trị II và III vào dung dịch HCl thu được dung dịch A và 0,672 lít khí (đktc). Khối lượng muối trong A làA.10,38gam. B.20,66gam. C.30,99gam. D. 9,32gam.
Tổng hệ số tối giản của phương trình: KMnO4 + HCl -> … là: A.34. B.35. C.36. D. 37.
Đặc điểm sau đây không phải là đặc điểm chung của các halogen: A.Đều là chất khí ở điều kiện thường.B.Đều có tính oxi hoá.C.Tác dụng với hầu hết các kim loại và phi kim.D.Khả năng tác dụng với H2O giảm dần từ F2 tới I2.
Nước Javen là hỗn hợp:A.HCl và HClO.B.NaCl và NaClO. C. KCl và KClO3. D.HCl và HClO3.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến