Dung dịch nào sau đây làm mềm tính cứng của nước cứng vĩnh cửu.
A. NaHCO3 B. Ca(OH)2 C. HCl D. Na2CO3
Dung dịch Na2CO3 làm mềm được nước cứng vĩnh cửu:
Ca2+ + CO32- —> CaCO3
Mg2+ + CO32- —> MgCO3
Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Cho dung dịch chứa x mol HCl vào dung dịch chứa x mol KAlO2. (b) Cho dung dịch NH4Cl đến dư vào dung dịch KAlO2. (c) Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch NaAlO2. (d) Cho dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch Al(NO3)3. (e) Cho dung dịch AlCl3 đến dư vào dung dịch chứa NaAlO2. (g) Cho dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch Al(NO3)3. (h) Cho dung dịch Na2CO3 tác dụng với dung dịch AlCl3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được kết tủa là?
A. 6. B. 4. C. 5. D. 3.
Trong các loại tơ sau: tơ visco; tơ xenlulozơ axetat; tơ olon; tơ enang; nilon-6,6. Số tơ thuộc loại polime tổng hợp là
A. 4. B. 2. C. 3. D. 1.
Cho các phản ứng sau: (a) Cl2 + 2FeCl2 → 2FeCl3. (b) Mg + FeCl2 → MgCl2 + Fe. (c) FeO + CO → Fe + CO2. (d) Fe(NO3)2 + 2HNO3 → Fe(NO3)3 + NO2 + H2O. (e) FeCO3 + 2HCl → FeCl2 + CO2 + H2O. (g) Fe(NO3)2 → Fe2O3 + NO2 + O2. Số phản ứng mà ion Fe2+ thể hiện tính oxi hóa là
Peptit X có công thức: H2N-CH2-CO-NH-CH(CH3)-CO-NH-CH2-CO-NH-CH(CH3)-COOH. Khi thủy phân hoàn toàn 1 mol peptit X trong môi trường axit thu được
A. 3 mol glyxin và 1 mol alanin.
B. 1 mol glyxin và 3 mol alanin.
C. 2 mol glyxin và 2 mol alanin.
D. 2 mol glyxin và 1 mol alanin.
Cho các nhận định sau: (a) Metyl-; etyl-; đimetyl- và trimetylamin là những chất khí, dễ tan trong nước. (b) Các ankylamin được dùng trong tổng hợp hữu cơ. (c) Dung dịch đimetylamin làm hồng dung dịch phenolphtalein. (d) Trimetylamin và etylmetylamin là đồng phân của nhau. (e) Propyl-2-amin là một amin bậc hai. (g) Các dung dịch của amin đều làm xanh giấy quì tím. Số nhận định đúng là
A. 5. B. 6. C. 4. D. 3.
Viết các phương trình phản ứng xảy ra (ghi rõ điều kiện nếu có) khi cho.
a) Etylen, axetilen, benzen phản ứng với Hidro dư.
b) Axetilen phản ứng với dung dịch AgNO3 trong dung dịch NH3 dư.
Cho m gam khí Anken (X) (hidro cacbon mạch hở, có chứa 1 liên kết đôi) làm mất màu vừa đủ 150 ml dung dịch Brom 1M, kết thúc phản ứng bình Brom tăng 4,2 gam.
a) Tính m và lập công thức phân tử của anken (X).
b) Trùng hợp (X) (điều kiện có đủ) thu được x gam polime. Viết phương trình phản ứng trùng hợp và tính x biết hiệu suất trùng hợp là 80%.
Hydrocacbon (A) có công thức CnH2n-2 có tính chất tương tự axetilen. Đốt cháy hoàn toàn một lượng chất A rồi cho sản phẩm cháy vào bình nước vôi trong (Ca(OH)2) lấy dư thu được 30 gam kết tủa và bình nước vôi (Ca(OH)2) tăng 16,8 gam.
a) Xác định công thức phân tử của A.
b) Dẫn một lượng chất A vào 800 ml dung dịch Brom 0,25M, sau phản ứng thấy dung dịch mất màu hoàn toàn (không có khí thoát ra) và khối lượng dung dịch brom tăng 6 gam. Tính khối lượng mỗi dẫn xuất brom thu được.
Cho dung dịch X chứa x mol HCl; dung dịch Y chứa y mol hỗn hợp gồm KHCO3 và K2CO3 (tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 1). Nếu cho từ từ đến hết X vào Y thì thu được 1,12 lít khí CO2 (đktc). Còn nếu cho từ từ đến hết Y vào X thì thu được 3,36 lít khí CO2 (đktc). Giá trị của (x + y) là
A. 0,50. B. 0,60. C. 0,65. D. 0,35.
Đốt cháy hoàn toàn 7,2 gam một este đơn chức thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc) và 3,6 gam H2O. Nếu cho 7,2 gam este đó tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch NaOH 1M thì thu được 11,2 gam muối. Số đồng phân của X là?
A. 3 B. 2 C. 1 D. 4
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến