Ở một loài, quan sát một tế bào sinh dục ở vùng sinh sản thấy có 80 crômatit khi nhiễm sắc thể đang co ngắn cực đại. Một tế bào sinh dục sơ khai đực và một tế bào sinh dục sơ khai cái của loài, cùng nguyên phân liên tiếp một số đợt, 384 tế bào con sinh ra đều trở thành tế bào sinh giao tử. Sau giảm phân số nhiễm sắc thể đơn trong các giao tử đực nhiều hơn trong các giao tử cái là 5120 nhiễm sắc thể. Cho biết không có đột biến xảy ra, để hoàn tất quá trình sinh giao tử của tế bào sinh dục sơ khai đực và tế bào sinh dục sơ khai cái thì mỗi tế bào sinh dục sơ khai phân bào lần lượt mấy lần?A. 7 và 8. B.8 và 9. C. 6 và 5. D. 5 và 6.
Este X có công thức phân tử là C5H8O2. Đun nóng 50 gam X trong 500 ml dung dịch KOH 3M, sau phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 111 gam chất rắn khan. Vậy tên gọi của X là A.etyl acrylat B.metyl metacrylat. C. anlyl axetat. D.vinyl propionat.
Hợp chất hữu cơ X tác dụng được với dung dịch KOH và dung dịch brom nhưng không tác dụng với dung dịch KHCO3. Tên gọi của X là A.ancol benzylic. B. axit acrylic. C. anilin. D. vinyl axetat
Ở một loài động vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể (có một chiếc từ bố và một chiếc từ mẹ) xét 2 locut gen, mỗi locut gen có 2 alen.- Một cá thể đực trong quá trình giảm phân tạo tinh trùng có 32% tế bào chỉ xảy ra trao đổi chéo 1 điểm ở cặp số 1, có 40% tế bào chỉ xảy ra trao đổi chéo một điểm ở cặp số 3, các tế bào còn lại không có trao đổi chéo.- Một cá thể cái trong quá trình giảm phân tạo trứng có 40% tế bào chỉ xảy ra trao đổi chéo 1 điểm ở cặp số 1, có 20% tế bào chỉ xảy ra trao đổi chéo một điểm ở cặp số 2, các tế bào còn lại không có trao đổi chéo.Cho các nhận xét sau:(1) Theo lí thuyết, tỉ lệ tinh trùng mang tất cả các gen có nguồn gốc từ mẹ là 4%.(2) Theo lí thuyết, tỉ lệ trứng mang gen có cả nguồn gốc từ bố và mẹ là 91,25%.(3) Theo lí thuyết, tỉ lệ các tinh trùng mang tất cả các gen có nguồn gốc từ bố trong số các tinh trùng mang gen có nguồn gốc từ bố là 1/24.(4) Cho cá thể đực trên giao phối với cá thể cái, tỉ lệ hợp tử ở con mang tất cả các gen có nguồn gốc từ ông nội và bà ngoài là 0,175%.Số nhận xét đúng là:A.1B.2C.3D.4
Số este có công thức phân tử C4H8O2 mà khi thủy phân thu được sản phẩm có khả năng tráng bạc là A.4B.1C.3D.2
Trong quần thể của một loài động vật có vú , xét 5 gen: gen 1 có 4 alen, gen 2 có 3 alen, hai gen này cùng nằm trên một nhiễm sắc thể thường, gen 3 và gen 4 đều có 2 alen, hai gen này cùng nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X không có đoạn tương đồng trên Y, gen 5 có 5 alen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Y không có alen trên X. Cho các nhận xét sau:(1) Số loại kiểu gen tối đa trong quần thể là 2340.(2) Số loại giao tử đực tối đa được tạo ra là 60.(3) Số kiểu giao phối tối đa trong quần thể là 1216800.(4) Ở giới cái, số loại kiểu gen dị hợp về tất cả các cặp gen là 72.Số nhận xét không đúng làA.1B.2C.3D.4
Thế hệ xuất phát của một quần thể động vật ngẫu phối có tỉ lệ các kiểu gen: Ở giới cái có 0,64AA: 0,32Aa: 0,04aa. Ở giới đực có 0,36AA: 0,48Aa: 0,16aa. Khi quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền, tỉ lệ kiểu gen AA làA.0,81. B.0,49. C. 0,2916. D. 0,25.
Cho hai hợp chất hữu cơ X, Y có cùng công thức phân tử là C3H7NO2. Khi phản ứng với dung dịch NaOH, X tạo ra H2NCH2COONa và chất hữu cơ Z; còn Y tạo ra CH2=CHCOONa và khí T. Các chất Z và T lần lượt là A. CH3OH và NH3. B. C2H5OH và N2. C. CH3OH và CH3NH2. D. CH3NH2 và NH3.
Cho 20 gam chất hữu cơ X (chỉ chứa C, H, O và một loại nhóm chức) có tỉ khối hơi so với O2 bằng 3,125, tác dụng với 0,3 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 23,2 gam bã rắn. CTCT của X có thể là:A.C2H5COOCH=CH2. B.CH2=CHCOOC2H5C.CH3COOCH=CH2 D. CH3COOCH=CHCH3
Cho 4,48 gam hỗn hợp gồm CH3COOC2H5 và CH3COOC6H5 (có tỷ lệ mol là 1:1) tác dụng với 800 ml dung dịch NaOH 0,1M, làm khô dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng chất rắn là A. 6,40 gam B.3,28 gam C.4,88 gam D. 5,60 gam
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến