Chỗ nào bạn chưa hiểu mình có thể giải thích thêm nhé ^^
7. is fatter ⇒ was fatter (câu điều kiện loại 2 diễn tả giả định không có thật ở hiện tại)
8. did I ⇒ if I (câu gián tiếp: S1 asked S2 if S2 V lùi thì)
9. whom ⇒ who (đại từ quan hệ chỉ người "who")
10. was ⇒ were (I đi với to be là "was")
11. help ⇒ helping (sau giới từ "for" là Ving)
12. to practice ⇒ practicing (spend time V-ing: dành thời gian làm gì)
13. sport ⇒ sports (one of the most...: một trong số những... nên sport phải để số nhiều)
14. although ⇒ because (dựa vào nghĩa của câu)
15. enough strong ⇒ strong enough
@`Ly`