dùng khí CO(vừa đủ) để khử 1.2 g hỗn hợp CuO và Fe2O3 thu được 0.88g hỗn hợp 2 kim loại. tính thể tích CO2 (đktc) thu dc sau phản ứng
nCO2 = nCO = nO = (1,2 – 0,88)/16
—> V CO2
X, Y, Z (MX < MY < MZ) là ba peptit mạch hở, được tạo từ các α-aminoaxit như glyxin, alanin, valin; Y không có đồng phân. Hỗn hợp H chứa X, Y, Z (số mol X chiếm 75% số mol H). Đốt cháy hết 81,02g H trong oxi dư, thu được 0,51 mol N2. Đun nóng cũng lượng H trên trong dung dịch chứa KOH 1,4M và NaOH 2,1M, kết thúc phản ứng thu được 129,036g rắn T có chứa 3 muối và số mol muối của alanin bằng 0,22 mol. Đốt cháy hoàn toàn lượng rắn T trên thì thu được 70,686g muối cacbonat trung hòa. Biết tổng số nguyên tử oxi trong H bằng 14. % khối lượng Z trong hỗn hợp H gần nhất với giá trị
A. 19% B. 21% C. 12% D. 9%
Nung 93,3g hỗn hợp X gồm Fe3O4 và Al trong môi trường chân không .sau khi phản ứng xảy hoàn toàn thu được hỗn hợp Y chia làm 2 phần ( không bằng nhau): Phần I :cho tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 0,672 khí H2 Phần II: cho tàc dụng với dd HCl dư thu được 18,816l khí H2 Biết các khí đo ở đktc .tính khối lượng các chấy trong hỗn hợp X.
em gọi số mol của al=8x,fe =9x al2o3=4x lập tỉ số k rồi lm nhưng ra số mol nhỏ quá ,ad giúp em ạ
X, Y, Z (MX < MY < 246 < MZ) là ba peptit mạch hở, được tạo từ valin và 1 α-aminoaxit A thuộc dãy đồng đẳng của glyxin; Y không có đồng phân; tổng số nguyên tử oxi trong ba peptit bằng 13. Đun nóng hoàn toàn 56,82g hỗn hợp H gồm X, Y, Z (nguyên tử khối trung bình của X, Y, Z bằng 189,4) trong dung dịch chứa 56m gam ROH (dùng dư 5% so với lượng phản ứng; R là kim loại kiềm), cô cạn cẩn thận dung dịch sau phản ứng được rắn T. Đốt hết T trong O2 dư thu được 69m (g) muối R2CO3; tổng khối lượng CO2 và H2O là 115,919g. Khối lượng của Z trong H là
A. 6,9g B. 12,6g C. 9,09g D. 8,64g
Đốt cháy hoàn toàn 9,0g 1 axit cacboxylic A thu đc 6,72 lít CO2 (đktc) và 5,4g H20
1) xác định công thức cấu tạo và gọi tên A
2) cho A t/d với hh 2 ancol đơn chức, mạch hở là đồng đẳng kế tiếp nhau thu được 8 gam hỗn hợp este, cho toàn bộ este này t/d với NaOH vừa đủ thu được 8,15 gam muối, xác định công thức phân tử của 2 ancol
Đốt cháy hoàn toàn 1,6 gam một este đơn chức thu được 3,52 gam CO2 và 1,152 gam nước
A) tìm công thức phân tử của E
b) Cho 10 gam E tác dụng với NaOH vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 14 gam chất rắn khan G, cho G tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng thu được G1 ko phân nhánh, tìm công thức cấu tạo của E và viết các phương trình phản ứng
c) X là một đồng phân của E, X tác dụng với NaOH tạo ra một ancol mà khi đốt cháy hoàn toàn một thể tích hơi ancol này cần 3 thể tích khí O2 đo ở cùng điều kiện (nhiệt độ và áp suất), xác định công thức cấu tạo và gọi tên của x
//
Hấp thụ hoàn toàn V lít CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 a M thì thu được m1 gam kết tủa. Cùng hấp thụ (V+3,36) lít CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 thì thu được m2 gam kết tủa. Biết m1 : m2 = 3 : 2. Nếu thêm (V+V1) lít CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 trên thì thu được lượng kết tủa cực đại. Biết m1 bằng 3/7 khối lượng kết tủa cực đại. Giá trị của V1 là: A. 0.672 B. 1.493 C. 2.016 D. 1.008
X, Y, Z (MX < MY < MZ) là ba peptit mạch hở, được tạo từ các amino axit thuộc dãy đồng đẳng của Gly; trong đó 3(MX + MZ) = 7MY. Hỗn hợp H chứa X, Y, Z với tỉ lệ mol tương ứng là 6:2:1. Đốt cháy hết 56,56g H trong oxi vừa đủ, thu được nCO2 : nH2O = 48 : 47. Mặt khác, đun nóng hoàn toàn 56,56g H trong 400ml dung dịch KOH 2M (vừa đủ), thu được 3 muối. Thủy phân hoàn toàn Z trong dung dịch NaOH, kết thúc phản ứng thu được a gam muối A và b gam muối B (MA < MB). Tỉ lệ a : b là
A. 0,843 B. 0,874 C. 0,698 D. 0,799
Hỗn hợp khí gồm hiđro sunfua và ankan được trộn với nhau theo tỉ lệ thể tích tương ứng là 1: 4, sau đó đem đốt cháy hoàn toàn trong oxi dư, sản phẩm của phản ứng cháy được hấp thụ hết bởi lượng dư dung dịch Ba(OH)2 tạo ra 17,93 gam kết tủa. Đem lượng kết tủa này cho phản ứng với dung dịch KMnO4 có mặt HNO3 (dư) thì thấy giảm còn 2,33 gam . Viết các phương trình hoá học và tìm công thức phân tử của ankan
Đốt cháy hoàn toàn 1,1 gam hỗn hợp chất hữu cơ A thì thu được 1,12 lít CO2 điều kiện tiêu chuẩn và 0,9 gam nước, tỉ khối hơi của E so với O2 bằng 2,75
1) xác định công thức phân tử của E
2) biết E và 1 este, viết tất cả các đồng phân cấu tạo có thể có của E
3) đun nóng 4,4 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, rồi cô cạn thì thu được 4,48 gam muối Natri của axit hữu cơ. xác định công thức cấu tạo đúng và gọi tên E
Hỗn hợp H gồm 1 đipeptit A (được tạo nên từ 1 α-amino axit no, mạch hở, chứa 1 nhóm NH2, 1 nhóm COOH) và 1 este B đơn chức, phân tử chứa 2 liên kết pi; A, B mạch hở. – Đốt cháy hoàn toàn H với 21,504 lít O2 (đktc) sinh ra 36,96g CO2. – H tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng vừa đủ với 250ml dung dịch HCl 1,76M thu được dung dịch Z. Cô cạn Z được m gam rắn khan. Giá trị của m là
A. 36,3 B. 30,02 C. 36,14 D. 36,46
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến