`I`
1. They have visited Ha Long Bay many times. (thì hiện tại hoàn thành có "many times'')
`=>` Họ đã đến thăm Vịnh Hạ Long nhiều lần.
2. My brother doesn't like ice-skating because he thinks it is dangerous. (thì hiện tại đơn)
`=>` Anh trai tôi không thích trượt băng vì anh ấy nghĩ nó nguy hiểm
3. We have already asked people to donate books and clothes for children. (thì hiện tại đơn có ''already'')
`=>` Chúng tôi đã kêu gọi mọi người quyên góp sách và quần áo cho trẻ em.
4. I don't like eating junk food because it isn't good for my health. (thì hiện tại đơn)
`=>` Tôi không thích ăn đồ ăn vặt vì nó không tốt cho sức khỏe của tôi
$\\$
$IV$
1. U
2. U
3. U
4. C
5. U
6. U
7. U
8. C
9. U
10. U
11. C
12. U
13. U
14. U
15. C
16. U
17. U
18. C
`=>` cách xác định danh từ đếm được và không đếm được
- Danh từ không đếm được chỉ sự vật, đồ vật, hiện tượng, khái niệm,…không đếm được, không thể thể hiện trực tiếp bằng số đếm.
Đây thường là các danh từ chỉ khái niệm trừu tượng, môn học, hiện tượng tự nhiên, vật chất ở thể khí/lỏng/rắn, các loại bệnh, các môn thể thao, một số danh từ tập hợp,…
+ Vd: coffee, air, information, turmeric,....
- Danh từ số ít thường được sử dụng kèm mạo từ “a/an” phía trước mỗi danh từ. Danh từ số nhiều dùng để chỉ sự vật với số lượng từ 2 trở lên.
+ Vd: apple, orange, egg,....
$\\$
`VI`
1. How many
2. How much
3. How much
4. How many
5. How many
6. How many
7. How many
8. How much
`=>` Cách xác định ''how many'' và ''how much''
- ''how many'' để hỏi danh từ đếm , có ''s'' đằng sau
- ''how much'' để hỏi danh từ không đếm được, không có '' s'' đằng sau
$@thubui$ - Cảm ơn bạn tus đã vote và cảm ơn cho mình nha ^^