1. She hopes that Mary will come to the party tonight.
(Cô ấy hy vọng rằng Mary sẽ đến bữa tiệc tối nay)
2. I will/ I'll finish my report in 2 days.
(Tôi sẽ hoàn thành bản báo cáo của mình trong 2 ngày nữa.)
3. If you don't study hard, you will not/won't pass the final exam.
(Nếu bạn không học chăm chỉ thì bạn sẽ không qua được kì thi cuối kỳ.)
4. You look tired, so I will/I'll bring you something to eat.
(Trông bạn đói quá, tôi sẽ mang cho bạn thứ gì đó để ăn.)
5. Will you please give me a lift to the station?
(Anh có thể cho tôi đi nhờ đến nhà ga được không?)
*Thì Tương lai đơn
1. Dạng khẳng định:
S + will/’ll + V(nguyên thể)
2. Dạng phủ định:
S + will not/won’t + V(nguyên mẫu)
3. Dạng nghi vấn:
Will + S + V(nguyên mẫu)?
Shall I/We + V(nguyên mẫu)?
4.Dấu hiệu nhận biết:
Tomorrow: Ngày mai, …
Next day/week/month/year/…: Ngày hôm sau, tháng sau, năm sau,…
In + Một khoảng thời gian: In 2 days, in 4 hours, in next week,…
Trong câu có xuất hiện các động từ hay trạng từ chỉ quan điểm và không chắc chắn như sau:
Probably, maybe, supposedly, … : Có thểm, được cho là,…
Think / believe / suppose / …: Tin rằng, cho là,…
#Sun
Chúc học tốt! 🌿