1. There isn’t _______any_________ milk in the jar.
2. She’d like ________ some________ orange.
3. There are ________some____________ oranges and bananas on the table.
4. Is there __________any__________meat in the fridge?
5. There aren’t ________any____________ noodles.
6. There is _______some_____________meat and______some__________ rice for lunch.
7. He often eats __________an__________ apple after his dinner.
8. Would you like ________some____________water, please?
9. Would you like ___________an_________ egg for breakfast?
10. Can you bring me _______some_____________ water, please?
11. She has ______an______________ eraser and ___________some_________ pens .
12. Is there _____________any_______big tree in the garden?
13. Do you have____any________________ brothers or sisters?
14. We have_________some___________ rice and fish for lunch.
15. I didn’t have ______any___________ money, so I had to borrow ___some____________.
Giải thích:
Some và any đi với cả danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được. Some dùng trong câu khẳng định. Vd: I have some cakes: Tôi có 1 vài chiếc bánh. Some mà đi trong câu hỏi thì có nghĩa là lời mời hoặc đề nghị. Vd: Would you like to eat some cakes?: bạn có muốn ăn 1 vài chiếc bánh không?.
Any đi với câu phủ định và câu nghi vấn. VD: Do you have any cakes?: Bạn có chiếc bánh nào không?. Any mà đi với câu khẳng định có nghĩa là bất kì. VD: You can take any cakes you like!: Bạn có thể bất kì cái bánh nào bạn thích!
Cách dùng mạo từ a/an:
Cả a và an đều đi với danh từ đếm được số ít.
An chủ dùng với các danh từ có âm đầu PHÁT ÂM là /u/,/e/,/o/,/a/,/i/.
Vd: an hour( h là âm câm)
A university vì chữ cái đầu 'u' đọc là 'ju'.
A đi với các chữ cái đầu phát âm là phụ âm còn lại.