Cho dãy số \(\left( {{U}_{n}} \right)\) xác định bởi \({{U}_{1}}=\frac{1}{3}\) và \({{U}_{n+1}}=\frac{n+1}{3n}{{U}_{n}}.\) Tổng \(S={{U}_{1}}+\frac{{{U}_{2}}}{2}+\frac{{{U}_{3}}}{3}+...+\frac{{{U}_{10}}}{10}\) bằngA.\(\frac{3280}{6561}.\) B. \(\frac{29524}{59049}.\) C. \(\frac{25942}{59049}.\) D. \(\frac{1}{243}.\)
Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz,\) cho các điểm \(A\left( 1;0;0 \right),\,\,B\left( 0;2;0 \right),\,\,C\left( 0;0;3 \right),\,\,D\left( 2;-\,2;0 \right)\). Có tất cả bao nhiêu mặt phẳng phân biệt đi qua 3 trong 5 điểm \(O,\,\,A,\,\,B,\,\,C,\,\,D\,\,?\)A.7B.Vô sốC.6D.10
Cho hàm số \(y=a{{x}^{4}}+b{{x}^{2}}+c\) có đồ thị \(\left( C \right),\) biết rằng \(\left( C \right)\) đi qua điểm \(A\left( -\,1;0 \right),\) tiếp tuyến \(d\) tại \(A\) của \(\left( C \right)\) cắt \(\left( C \right)\) tại hai điểm có hoành độ lần lượt là \(0\) và \(2,\) diện tích hình phẳng giới hạn bởi \(d,\) đồ thị \(\left( C \right)\) và hai đường thẳng \(x=0;\,\,x=2\) có diện tích bằng \(\frac{28}{5}\) (phần gạch chéo trong hình vẽ).Diện tích hình phẳng giới hạn bởi \(d,\) đồ thị \(\left( C \right)\) và hai đường thẳng \(x=-\,1,\,\,x=0\) có diện tích bằngA. \(\frac{2}{5}.\) B.\(\frac{1}{9}.\) C. \(\frac{2}{9}.\) D. \(\frac{1}{5}.\)
Trong không gian với hệ trục tọa độ \(Oxyz,\) mặt phẳng đi qua các điểm \(A\left( 2;0;0 \right);B\left( 0;3;0 \right),C\left( 0;0;4 \right)\) có phương trình là:A. \(6x+4y+3z+12=0.\) B. \(6x+4y+3z=0.\) C.\(6x+4y+3z-12=0.\) D.\(6x+4y+3z-24=0.\)
Phương trình \(2{{\cos }^{2}}x+\cos x-3=0\) có nghiệm làA.\(k\pi \) B. \(\frac{\pi }{2}+k2\pi \) C. \(\frac{\pi }{2}+k\pi \) D. \(k2\pi \)
Rút gọn biểu thức \(P={{x}^{\frac{1}{6}}}.\,\sqrt[3]{x}\) với \(x>0.\)A.\(P={{x}^{\frac{1}{8}}}.\) B.\(P={{x}^{\frac{2}{9}}}.\) C. \(P=\sqrt{x}.\) D. \(P={{x}^{2}}.\)
Giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số \(y={{x}^{3}}+{{x}^{2}}-5x\) trên đoạn \(\left[ 0;\,2 \right]\) lần lượt làA.\(1;\,\,0\) B. \(2;\,\,-3\) C. \(3;\,\,1\) D. \(2;\,\,1\)
Phương trình tiếp tuyến của đường cong \(y={{x}^{3}}+3{{x}^{2}}-2\) tại điểm có hoành độ \({{x}_{0}}=1\) làA.\(y=9x-7.\) B. \(y=9x+7.\) C. \(y=-\,9x-7.\) D. \(y=-\,9x+7.\)
Cho khối lăng trụ đứng \(ABC.A'B'C'\) có \(BB'=a,\) đáy ABC là tam giác vuông cân tại B, AB = a. Tính thể tích V của khối lăng trụ.A.\(V=\frac{{{a}^{3}}}{2}\) B. \(V=\frac{{{a}^{3}}}{6}\) C.\(V=\frac{{{a}^{3}}}{3}\) D.\(V={{a}^{3}}\)
Trong không gian với hệ trục tọa độ \(Oxyz,\) cho hai mặt phẳng \(\left( P \right):3x-2y+2z-5=0\) và \(\left( Q \right):\ 4x+5y-z+1=0.\) Các điểm \(A,B\)phân biệt thuộc giao tuyến của hai mặt phẳng \(\left( P \right)\) và \(\left( Q \right).\)\(\overrightarrow{AB}\) cùng phương với vecto nào sau đây?A. \(\overrightarrow{w}=\left( 3;-2;2 \right).\) B. \(\overrightarrow{v}=\left( -8;11;-23 \right).\) C. \(\overrightarrow{a}=\left( 4;5;-1 \right).\)D.\(\overrightarrow{u}=\left( 8;-11;-23 \right).\)
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến