Este X ( C2H5OCOCH=CH2) có tên gọi là?
Etyl acrylat
Hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ đơn chức là đồng phân của nhau. Cho m gam X tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M, thu được 2,4 gam ancol Y đơn chức và 18,15 gam hỗn hợp hai muối cacboxylat kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Giá trị của m là
A. 12,55. B. 13,75. C. 14,80. D. 17,60.
Sục từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch gồm a mol NaOH và b mol Ca(OH)2. Sự phụ thuộc của số mol kết tủa CaCO3 vào số mol CO2 được biểu diễn theo đồ thị sau:
Tỉ lệ a : b tương ứng là
A. 4 : 3. B. 8 : 5. C. 7 : 4. D. 4 : 7.
Dung dịch X chứa đồng thời AlCl3 1M, Al(NO3)3 1M, H2SO4 1M. Cho vào 200ml dung dịch X V lít dung dịch KOH 1M. Sau phản ứng thu được 23,4 gam kết tủa. Tính giá trị của V.
Hình vẽ sau đây mô tả thí nghiệm điều chế chất hữu cơ X:
Cho các phát biểu sau: (a) Chất hữu cơ X là CH3COOC2H5. (b) Phản ứng điều chế X có tên gọi là phản ứng este hóa, đây là phản ứng một chiều. (c) H2SO4 đặc có vai trò vừa làm chất xúc tác vừa làm tăng hiệu suất tạo sản phẩm. (d) Chất hữu cơ X qua ống dẫn dưới dạng hơi nên cần làm lạnh bằng nước đá để ngưng tụ. Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 3. C. 1. D. 4.
Thủy phân hoàn toàn a mol triglixerit X trong dung dịch KOH vừa đủ, thu được glixerol và m gam hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn a mol X thu được 2,28 mol CO2 và 2,12 mol H2O. Mặt khác, a mol X tác dụng tối đa với 0,08 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của m là
A. 40,24. B. 42,16. C. 36,56. D. 38,48.
Cho 10,4 gam hỗn hợp X gồm Al và Fe tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 6,72 lít H2 (đktc). Khối lượng của Fe trong X là
A. 2,3 gam. B. 5,0 gam. C. 5,6 gam. D. 7,7 gam.
Có 4 ống nghiệm đều đựng dung dịch AgNO3 dư. Cho vào mỗi ống nghiệm 1 mol mỗi chất X hoặc Y hoặc Z hoặc T. Lượng kết tủa thu được ở mỗi ống nghiệm như sau: – Ống nghiệm cho thêm 1 mol X vào thu được m1 gam kết tủa. – Ống nghiệm cho thêm 1 mol Y vào thu được m2 gam kết tủa. – Ống nghiệm cho thêm 1 mol Z vào thu được m3 gam kết tủa. – Ống nghiệm cho thêm 1 mol T vào thu được m4 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và m1 < m2 < m3 < m4. X, Y, Z, T lần lượt là
A. Fe(NO3)2, CuCl2, FeCl2, FeCl3.
B. CuCl2, FeCl3, Fe(NO3)2, FeCl2.
C. CuCl2, Fe(NO3)2, FeCl3, FeCl2.
D. Fe(NO3)2, FeCl2, CuCl2, FeCl3.
Đốt cháy hiđrocacbon X mạch hở (26 < MX < 58), thu được CO2 và H2O theo tỉ lệ thể tích tướng ứng 2 : 1. Dẫn 11,2 lít (đktc) hỗn hợp gồm X và H2 qua bột Ni, nung nóng, sau một thời gian phản ứng, thu được 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí Y có tỉ khối hơi so với H2 bằng 25. Hỗn hợp khí Y làm màu tối đa a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là
A. 0,28. B. 0,17. C. 0,24. D. 0,14.
Hấp thụ hết 5,6 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch chứa x mol KOH và y mol K2CO3, thu được 200 ml dung dịch X. Cho từ từ đến hết 100 ml dung dịch X vào 67,5 ml dung dịch HCl 1M, thu được 1,344 lít khí (đktc). Mặt khác, cho 100 ml dung dịch X tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 39,4 gam kết tủa. Giá trị của x là
A. 0,15. B. 0,12. C. 0,07. D. 0,14.
Cho các phát biểu sau: (a) HCOOCH3, HCHO đều có phản ứng tráng bạc. (b) Thủy phân vinyl axetat thu được anđehit axetic. (c) Axetilen, etilen đều tạo kết tủa vàng nhạt với dung dịch AgNO3 trong NH3. (d) Hexapeptit X mạch hở có 13 nguyên tử C trong phân tử thì X sẽ có 6 đồng phân. (e) Dùng quỳ tím có thể phân biệt được: anilin, lysin và axit glutamic. (g) Anbumin, peptit đều tạo màu tím với Cu(OH)2. Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 5. C. 6. D. 3.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến