Este X đơn chức, mạch hở; trong đó oxi chiếm 37,209% khối lượng. Thủy phân hoàn toàn X trong môi trường axit, thu được axit cacboxylic Y và ancol Z. Số đồng phân cấu tạo của X là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.
MX = 32/37,209% = 86 —> X là C4H6O2
Thủy phân X thu được axit và ancol nên X có cấu tạo:
HCOO-CH2-CH=CH2
CH2=CH-COO-CH3
Thực hiện sơ đồ phản ứng sau: peptit X + 2H2O → Y + 2Z. Biết Y, Z là hai α-amino axit có dạng H2NRCOOH và hơn kém nhau một nguyên tử cacbon; trong Y, phần trăm khối lượng của oxi chiếm 42,67%. Phân tử khối của X là
A. 203. B. 253. C. 235. D. 217.
Cho các chất sau: etylen, vinylaxetilen, axit acrylic, glucozơ, saccarozơ. Số chất có khả năng tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3, đun nóng tạo ra kết tủa là
A. 2. B. 4. C. 3. D. 5
Hỗn hợp X gồm glyxin và axit glutamic, trong đó tỉ lệ mN : mO = 11 : 32. Lấy m gam X tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch NaOH 1M, thu được (1,5m – 2,125) gam muối. Giá trị của V là
A. 160. B. 150. C. 180. D. 140.
Cho 10,4 gam hỗn hợp gồm một ancol đơn chức và một axit cacboxylic đơn chức qua bình đựng Na dư, thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Nếu đun nóng 10,4 gam X có mặt H2SO4 đặc làm xúc tác, thấy chúng phản ứng vừa đủ với nhau (giả sử hiệu suất phản ứng este hóa đạt 100%), thu được este Y mạch hở. Số chất của Y thỏa mãn là
A. 1. B. 4. C. 2. D. 3.
Cho các nhận định sau: (a) Ở nhiệt độ thường, Cu(OH)2 tan được trong dung dịch glixerol. (b) Ở điều kiện thích hợp, glyxin tác dụng được với ancol etylic. (c) CH3-NH-CH2-CH3 có tên gọi là isopropylamin. (d) Dung dịch metylamin làm hồng dung dịch phenolphtalein. Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 1. C. 2. D. 4.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến