Cho 52,8 gam hỗn hợp gồm hai este no, đơn chức là đồng phân của nhau có tỉ khối hơi so với H2 bằng 44, tác dụng với 2 lít dung dịch NaOH 0,6 M, rồi cô cạn dung dịch vừa thu được còn lại 66,9 gam chất rắn B. Công thức phân tử của hai este là:A. HCOOC2H5 và CH3COOCH3. B. C2H5COOCH3 và CH3COOC2H. C. HCOOC3H7 và CH3COOC2H5 (hoặc C2H5COOCH3). D. HCOOC3H7 và CH3COOCH3.
Thủy phân hoàn toàn 6,0 gam este đơn chức X, thu được 3,2 gam CH3OH và muối của axit hữu cơ. Công thức của X làA. CH3COOCH3 B. HCOOCH3. C. C2H5COOCH3. D. C2H3COOCH3.
Cho một este đơn chức X tác dụng với 182 ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, đem cô cạn dung dịch, thu được 6,44 gam ancol Y và 13,16 gam chất rắn Z. Đun nóng Y với H2SO4 đặc ở 140°C thu được 5,18 gam ete (hiệu suất bằng 100%). Tên gọi của X làA. etyl axetat B. etyl acrylat C. etyl acrylat D. metyl butylrat
Triglixerit là este 3 lần este của glixerol với axit béo. Có thể thu được tối đa bao nhiêu triglixerit khi đun glixerol với hỗn hợp 3 axit RCOOH, R'COOH và R''COOH (có H2SO4 đặc làm xúc tác)?A. 6. B. 9. C. 12. D. 18.
Đốt cháy hoàn toàn một este đơn chức, mạch hở X (phân tử có số liên kết π nhỏ hơn 3), thu được thể tích khí CO2 bằng 6/7 thể tích khí O2 đã phản ứng (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện). Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với 200 ml dung dịch KOH 0,7M thu được 12,88 gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 7,20. B. 6,66. C. 8,88. D. 10,56.
Este no, đơn chức, mạch hở có công thức phân tử chung làA. $\displaystyle {{C}_{n}}{{H}_{{2n}}}O\text{ }\left( {n\text{ }\ge \text{ }3} \right).$ B. $\displaystyle {{C}_{n}}{{H}_{{2n+2}}}{{O}_{2}}\left( {n\text{ }\ge \text{ }2} \right).$ C. $\displaystyle {{C}_{n}}{{H}_{{2n+2}}}O\text{ }\left( {n\text{ }\ge \text{ }3} \right).$ D. $\displaystyle {{C}_{n}}{{H}_{{2n}}}{{O}_{2}}\left( {n\text{ }\ge \text{ }2} \right).$
Làm bay hơi 7,4 gam một este X thu được một thể tích hơi bằng thể tích của 3,2 gam khí oxi ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất. Khi thực hiện phản ứng xà phòng hoá 7,4 gam X với dung dịch NaOH (phản ứng hoàn toàn) thu được sản phẩm có 6,8 gam muối. Tên gọi của X làA. etyl fomat. B. vinyl fomat. C. metyl axetat. D. isopropyl fomat.
Để đốt cháy hoàn toàn 1 mol axit cacboxylic đơn chức X cần đủ 3,5 mol O2. Trộn 7,4 gam X với lượng đủ ancol no Y (biết tỉ khối hơi của Y so với O2 nhỏ hơn 2). Đun nóng hỗn hợp với H2SO4 làm xúc tác. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 8,7 gam este Z (trong Z không còn nhóm chức nào khác). Công thức cấu tạo của Z là: A. C2H5COOCH2CH2OCOC2H5 B. C2H3COOCH2CH2OCOC2H3 C. CH3COOCH2CH2OCOCH3 D. HCOOCH2CH2OCOH
Cho các chất lỏng sau: axit axetic, glixerol, triolein. Để phân biệt các chất lỏng trên, có thể chỉ cần dùngA. nước và quỳ tím. B. nước và dd NaOH. C. dd NaOH. D. nước brom.
Thủy phân este có công thức phân tử C4H8O2 (với xúc tác axit), thu được 2 sản phẩm hữu cơ X và Y. Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y. Vậy chất X là:A. Ancol metylic. B. Etyl axetat. C. Axit fomic. D. Ancol etylic.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến