Este X mạch hở, đốt cháy hoàn toàn X luôn thu được nCO2 = 2nH2O. Cho 16,8 gam X làm mất màu 48 gam dung dịch Br2. Tổng số nguyên tử trong X là? Biết tổng số nguyên tử trong X nhỏ hơn 30.
A.16 B.20 C.24 D.28
nCO2 = nH2O —> Số C = Số H
—> X dạng CnHnO2x
Độ không no của X là k = (2C + 2 – H)/2 = 0,5n + 1
Nếu X không phải este của axit fomic thì mỗi phân tử X chỉ phản ứng với 0,5n + 1 – x mol Br2
nBr2 = 0,3 —> nX = 0,3/(0,5n + 1 – x)
MX = 13n + 32x = 16,8(0,5n + 1 – x)/0,3
—> 88x – 15n = 56
—> x = 2, n = 8: C8H8O4
—> X có 20 nguyên tử.
Cho 0,08 mol hỗn hợp X gồm bốn este mạch hở phản ứng vừa đủ với 0,17 mol H2 (xúc tác Ni, t°), thu được hỗn hợp Y. Cho toàn bộ Y phản ứng vừa đủ với 110 ml dung dịch NaOH 1M, thu được hỗn hợp Z gồm hai muối của hai axitcacboxylic no có mạch cacbon không phân nhánh và 6,88 gam hỗn hợp T gồm hai ancol no, đơn chức. Mặt khác , đốt cháy hoàn toàn 0,01 mol X cần vừa đủ 0,09 mol O2. Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối lớn hơn trong Z là?
A.54,18% B.32,88% C.58,84% D.50,31%
Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp gồm Al và m gam hai oxit sắt trong khí trơ, thu được hỗn hợp rắn X. Cho X vào dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch Y, chất không tan Z và 0,672 lít khí H2 (đktc). Sục khí CO2 dư vào Y, thu được 8,58 gam kết tủa. Cho Z tan hết vào dung dịch H2SO4, thu được dung dịch chứa 20,76 gam muối sunfat và 3,472 lít khí SO2 (ở đktc, là sản phẩm khử duy nhất của S+6). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là?
A.8,04 gam B.6,96 gam C.6,80 gam D.7,28 gam
Hòa tan 30,24 gam hỗn hợp X gồm Mg và một oxit kim loại vào lượng vừa đủ dung dịch HNO3 thu được 2,4 gam khí NO và dung dịch Y. Dung dịch Y phản ứng vừa đủ với 1,29 mol NaOH thu được 44,32 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng nguyên tử Oxi trong hỗn hợp X gần nhất với giá trị nào sau đây?
A.19,05% B.25,50% C.31,75% D.12,69%
Cho 1,9 gam hỗn hợp muối cacbonat và hiđrocacbonat của kim loại kiềm M tác dụng hết với dung dịch HCl (dư), sinh ra 0,448 lít khí (ở đktc). Kim loại M là
A. Na. B. K. C. Rb. D. Li.
Cho 2,13 gam hỗn hợp X gồm ba kim loại Mg, Cu và Al ở dạng bột tác dụng hoàn toàn với oxi thu được hỗn hợp Y gồm các oxit có khối lượng 3,33 gam. Thể tích dung dịch HCl 2M vừa đủ để phản ứng hết với Y là
A. 57 ml. B. 50 ml.
C. 75 ml. D. 90 ml.
Nung m gam hỗn hợp A gồm Mg, FeCO3, FeS, Cu(NO3)2 (trong A % khối lượng oxi là 47,818%) một thời gian (muối nitrat bị nhiệt phân hoàn toàn) thì thu được chất rắn B và 11,144 lít hỗn hợp khí gồm CO2, NO2, O2, SO2. B phản ứng hoàn toàn với HNO3 đặc nóng dư (thấy có 0,67 mol HNO3 phản ứng) thu được dung dịch C và 3,136 lít hỗn hợp X gồm NO2 và CO2 (dX/H2 = 321/14). C tác dụng hoàn toàn với BaCl2 dư thấy xuất hiện 2,33 gam kết tủa. Biết các khí đo ở đktc. Giá trị gần nhất của m là?
A. 48 B. 33 C. 40 D. 42
Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm 2 este mạch hở trong 400 ml dung dịch NaOH 1M thu được x gam ancol no đơn chức Y và dung dịch Z chứa 34,4 gam hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn x gam Y cần 6,72 lít O2 (đktc) và thu được sản phẩm gồm a gam CO2 và 7,2 gam H2O. Giá trị m là?
A.24,8 gam B.19,6 gam C.30,6 gam D.26,6 gam
Đốt cháy hoàn toàn 0,07 mol hỗn hợp khí hidrocacbon X gồm khí A và khí B (MA < MB) thì thu được 6,048 lít khí CO2 (đo ở đktc) và 2,52 gam nước. Mặt khác nếu dẫn 0,07 mol hỗn hợp X qua dung dịch Br2 dư thì thấy a mol Brom tham gia phản ứng. Giá trị của a là?
A.0,13 mol B.0,26 mol C.0,20 mol D.0,15 mol
Cho từ từ dung dịch NaOH vào V ml dung dịch chứa HCl 1M và AlCl3 xM thu được đồ thị biểu diễn sau:
Giá trị x là?
A.0,75M B.0,60M C.1,00M D.1,25M
Cho các thí nghiệm sau: (1) Nhỏ từ từ dung dịch Na2SO4 vào dung dịch BaCl2. (2) Sục tư từ đến dư NH3 vào dung dịch AlCl3. (3) Cho mẫu Na vào dung dịch CuSO4. (4) Cho từ từ dung dịch NaHCO3 vào dung dịch BaCl2 (5) Sục từ từ SO2 vào dung dịch BaCl2 dư. (6) Cho từ từ dung dịch H3PO4 vào dung dịch AgNO3. Số thí nghiệm thu được kết tủa sau khi kết thúc phản ứng là?
A.5 B.3 C.2 D.4
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến