Cho 6 cặp alen nằm trên 6 cặp NST thường khác nhau gồm Aa, Bb, Cc, Dd, Ee, Gg. Bố đồng hợp 4 cặp gen, kiểu gen của cặp bố mẹ là một trong số 46080 phép lai có thể có. Kiểu gen của mẹ chứa bao nhiêu cặp gen dị hợp trong số 6 cặp gen?A. 5 cặp. B. 3 cặp. C. 2 cặp. D. 1 cặp.
Ở đậu Hà LanGen A quy định tính trạng hạt vàng là trội hoàn toàn so với gen a quy định hạt xanh.Gen B quy định tính trạng hạt tròn là trội hoàn toàn so với gen b quy định hạt nhăn.Sự di truyền của 2 cặp tính trạng này không phụ thuộc vào nhau.Phép lai nào dưới đây không làm xuất hiện kiểu hình hạt xanh, vỏ nhăn ở thế hệ sau?A. Aabb x aaBb. B. AaBb x AaBb. C. AaBb x aabb. D. AaBb x aabb.
Cho 6 cặp alen nằm trên 6 cặp NST thường khác nhau gồm Aa, Bb, Cc, Dd, Ee, Gg.Có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen cho 8 kiểu giao tử?A. 80. B. 20. C. 640. D. 160.
Xét 3 cặp alen Aa, Bb, Dd của một loài phân li độc lập nhau. Cá thể mang hai cặp gen đồng hợp lặn kiểu gen có thể là một trong bao nhiêu trường hợp?A. 2. B. 6. C. 4. D. 8.
Xét hai cá thể đều thuần chủng, mang tính trạng tương phản do 1 gen điều khiển. Muốn xác định cá thể nào mang tính trạng trội hay lặn người ta tiến hành bằng cáchA. Cho chúng giao phối với nhau hay đem lai phân tích. B. Cho lai thuận nghịch. C. Cho lai trở lại. D. Cho tự thụ phấn.
Cho biết AA: quả tròn; Aa: quả bầu, aa: quả dài; B: hạt vàng, b: hạt trắng; D: hạt to, d: hạt nhỏ. Cho thế hệ P có kiểu gen AabbDd x aaBbDd.Xác suất xuất hiện ở F1 loại kiểu hình quả bầu, hạt vàng, to bằng:A. 18,75%. B. 37,5%. C. 12,5%. D. 6,25%.
Cho 6 cặp alen nằm trên 6 cặp NST thường khác nhau gồm Aa, Bb, Cc, Dd, Ee, Gg. Một cá thể tạo 2 kiểu giao tử về 6 gen trên, kiểu gen cá thể này là một trong số bao nhiêu trường hợp?A. 480. B. 128. C. 192. D. 384.
Cho biết hằng số Plang h = 6,625.10−34 (Js), tốc độ ánh sáng trong chân không c = 3.108 (m/s). Một nguồn phát ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,45 (μm). Công suất của nguồn là 24 (V). Số photon mà ánh sáng phát ra trong mỗi giây làA. 5,43.1019. B. 5,43.1020. C. 3,26.1020. D. 3,26.1019.
Phát biểu nào sau đây sai khi nói về hiện tượng quang dẫn?A. Hiện tượng giảm mạnh điện trở của chất bán dẫn khi bị chiếu ánh sáng thích hợp gọi là hiện tượng quang dẫn. B. Trong hiện tượng quang dẫn, electron được giải phóng trở thành electron tự do chuyển động trong khối chất bán dẫn đó. C. Một trong những ứng dụng quan trọng của hiện tượng quang dẫn là chế tạo quang trở. D. Trong hiện tượng quang dẫn, năng lượng cần thiết để giải phóng electron liên kết thành electron dẫn là rất lớn.
Gọi năng lượng của phôton ánh sáng đỏ và tím là εd và εt thì hệ thức nào sau đây đúng:A. εd ≤ εt. B. εd < εt. C. εd > εt. D. εd = εt.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến