Một ô tô đi quãng đường \(135\) km với vận tốc \(v\) (km/h) và thời gian \(t\) (h). Chọn câu đúng về mối quan hệ của \(v\) và \(t.\)A.\(v\) và \(t\) là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với hệ số tỉ lệ \(\frac{1}{{35}}.\)B.\(v\) và \(t\) là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với hệ số tỉ lệ \(35.\)C.\(v\) và \(t\) là hai đại lượng tỉ lệ thuận với hệ số tỉ lệ \(35.\)D.\(v\) và \(t\) là hai đại lượng tỉ lệ thuận với hệ số tỉ lệ \(\frac{1}{{35}}.\)
Chọn lọc tự nhiên thay đổi tần số alen ở quần thể vi khuẩn nhanh hơn nhiều so với quần thể sinh vật nhân thực lưỡng bội vìA.kích thước quần thể nhân thực thường nhỏ hơn.B.sinh vật nhân thực nhiều gen hơn.C.quần thể vi khuẩn sinh sản nhanh hơn nhiều.D.vi khuẩn đơn bội, alen biểu hiện ngay kiểu hình.
Trên mặt phẳng tọa độ Oxy, vẽ các điểm \(A\left( { - 2;1} \right),B\left( { - 6;1} \right),C\left( { - 6;6} \right)\) và \(D\left( { - 2;6} \right)\)Tính diện tích tứ giác \(ABCD.\)A.\(20\,\left( {c{m^2}} \right)\)B.\(10\,\left( {c{m^2}} \right)\)C.\(30\,\left( {c{m^2}} \right)\)D.\(40\,\left( {c{m^2}} \right)\)
Loài động vật nào sau đây trao đổi khí qua bề mặt cơ thể?A.Thủy tức.B.Đại bàng.C.Cá chép.D.Trai sông.
Lai hai cá thể (P) đều dị hợp về 2 cặp gen, thu được F1. Trong tổng số cá thể F1, số cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn về cả 2 cặp gen trên chiếm tỉ lệ 4%. Cho biết hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường và không xảy ra đột biến. Dự đoán nào sau đây phù hợp với phép lai trên?A.Hoán vị gen chỉ xảy ra ở bố hoặc mẹ với tần số 20%.B.Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 20%.C.Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 30%.D.Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 16%.
Người thợ đã xây dựng ngôi nhà cuối cùng trong sự nghiệp của mình như thế nào?A.B.Xây rất nhanh và hoàn thành tốt trước kì hạnC.Xây rất cẩn thận, tỉ mỉ như trước kia ông vẫn làmD.Xây miễn cưỡng với nguyên liệu không chọn lọc kĩ
Điều gì bất ngờ đối với người thợ khi ngôi nhà xây xong?A.B.Chủ thầu tặng ngôi nhà xây xong cho người thợC.Chủ thầu bán ngôi nhà cho người thợ với giá rẻD.Chủ thầu thường cho người thợ một khoản tiền lớn
Cho \(x\) và \(y\) là hai đại lượng tỉ lệ nghịch và \(y = \frac{a}{x}\). Gọi \({x_1};{x_2};{x_3};...\) là các giá trị của \(x\) và \({y_1};{y_2};{y_3};...\) là các giá trị tương ứng của \(y\). Ta cóA.\({x_1}{y_1} = {x_2}{y_2} = {x_3}{y_3} = ... = \frac{1}{a}\) B.\(\frac{{{x_1}}}{{{x_2}}} = \frac{{{y_2}}}{{{y_1}}} = a\)C.\({x_1}{y_1} = {x_2}{y_2} = {x_3}{y_3} = ... = a\)D.\(\frac{{{x_1}}}{{{y_1}}} = \frac{{{x_2}}}{{{y_2}}} = a\)
Cho \(x\) và \(y\) là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau. Khi \(x = - \frac{1}{2}\) thì \(y = 8\). Khi đó hệ số tỉ lệ \(a\) và công thức biểu diễn \(y\) theo \(x\) là:A.\(a = - 4;\,y = - 4x\) B.\(a = - 4;\,y = \frac{{ - 4}}{x}\)C.\(a = - 16;\,y = \frac{{ - 16}}{x}\)D.\(a = 8;\,y = 8x\)
Cho biết \(x\) và \(y\) là hai đại lượng tỉ lệ nghịch. Khi \(x = 7\) thì \(y = 4\). Tìm \(y\) khi \(x = 5.\)A.\(y = 5,6\) B.\(y = 6,5\)C.\(y = \frac{3}{{28}}\)D.\(y = \frac{{20}}{7}\)
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến