X ở chu kì 3, Y ở chu kì 2. Tổng số electron lớp ngoải cùng của X và Y là 12. Ở trạng thái cơ bản số electron p của X nhiều hơn của Y là 8. Vậy X và Y thuộc nhóm nào?A. X thuộc nhóm VA; Y thuộc nhóm IIIA B. X thuộc nhóm VIIA; Y thuộc nhóm VA C. X thuộc nhóm VIA; Y thuộc nhóm IIIA D. X thuộc nhóm IVA; Y thuộc nhóm VA
Cho phản ứng: FeSO4 + K2Cr2O7 + H2SO4 → ...Sản phẩm của phản ứng làA. Fe2(SO4)3, K2S, CrSO4 B. K2S, CrSO4, H2O C. Fe2(SO4)3, K2S, H2O D. Fe2(SO4)3, K2SO4, Cr2(SO4)3, H2O
Có hai khí A và B, A là hợp chất của nguyên tố X với oxi. B là hợp chất của nguyên tố Y với hiđro. Trong một phân tử A hay B chỉ có một nguyên tử X hay Y. Trong A, O chiếm 50%, trong B hiđro chỉ chiếm 25% về khối lượng. X và Y làA. S và C B. N và P C. S và P D. P và C
Hoàn thành nội dung sau: “Bán kính nguyên tử...(1) bán kính cation tương ứng và ... (2) bán kính anion tương ứng”.A. (1) : nhỏ hơn, (2) : lớn hơn. B. (1) : lớn hơn, (2) : nhỏ hơn. C. (1) : lớn hơn, (2) : bằng. D. (1) : nhỏ hơn, (2) : bằng.
Liên kết hóa học trong phân tử Cl2 làA. Liên kết cộng hoá trị phân cực B. Liên kết cộng hoá trị không phân cực C. Liên kết ion D. Liên kết cho - nhận (phối trí)
Hiđroxit cao nhất của một nguyên tố R có dạng HRO4. R cho hợp chất khí với hiđro chứa 2,73%H theo khối lượng. R là nguyên tố nào sau đây?A. Iot B. Clo C. Brom D. Photpho
Các nguyên tố dưới đây, nguyên tố nào thể hiện tính phi kim rõ nhất?A. Sc. B. Si. C. Se. D. S.
Cho sơ đồ phản ứngFe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2OSau khi cân bằng, hệ số tối giản của phân tử các chất là A. 3, 14, 9, 1, 7 B. 3, 28, 9, 1, 14 C. 3, 26, 9, 2, 13 D. 2, 28, 6, 1, 14
Nguyên tử của nguyên tố R có 3 electron thuộc phân lớp 3d. Nguyên tố X có số hiệu nguyên tử làA. 23 B. 24 C. 25 D. 26.
Nguyên tử khối trung bình của nguyên tố R là 79,91, R có hai đồng vị. Biết chiếm 54,5%. Nguyên tử khối của đồng vị còn lại có giá trị nào sau đâyA. 80 B. 82 C. 81 D. 85.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến