1. in
-> Vì đằng sau là 1 khoảng thời gian chung chung.
2. in
-> Cụm từ in my birthday: trong ngày sinh nhật tôi.
3. on
-> Vì đằng sau là 1 mốc thời gian cụ thể.
4. about
-> Cụm từ excited about: có hứng thú với.
5. since
-> Vì câu chia ở thì hiện tại hoàn thành nên thêm since.
6. from
-> Vì đằng sau có to và 2 mốc thời gian nên thêm from
7. on/ in
-> Vì đằng sau là 1 khoảng thời gian cụ thể, vế sau là 1 khoảng thời gian chung chung.
8. of
-> Cụm từ fond of: thích 1 thứ gì đó.
9. on/ in
-> Vì đằng sau là 1 khoảng thời gian cụ thể, vế sau là 1 khoảng thời gian chung chung.
10. on
-> Vì đằng sau là 1 mốc thời gian cụ thể.
11. on
-> Vì đằng sau là 1 mốc thời gian cụ thể.
12. to/ on
-> come to: đi đến; on foot: đi bộ.
13. by
-> Vì đây là từ để chỉ phương tiện.
14. on
-> Cụm từ keen on: quan tâm đến.
15. about
-> Cụm từ worried about: lo lắng về.
16. at/ on
-> Vì vế trước chỉ thời gian, còn vế sau chỉ 1 khoảng thời gian cụ thể.
17. for/ when/ in
-> Vì đằng trước câu chia thì hiện tại hoàn thành nên thêm for.
-> Đây là mệnh đề quan hệ.
-> Vì đây là 1 khoảng thời gian chung chung, ko cụ thể.
18. on
-> Vì đằng sau là 1 mốc thời gian cụ thể.
19. at/ for
-> Vì đằng sau là 1 khoảng thời gian rất cụ thể, còn đằng sau là chỉ 1 khoảng thời gian ko cụ thể.
20. of
-> Cụm từ proud of: tự hào về 1 thứ gì.
Chúc bạn học tốt!!!
#Tambiethodap