Một gen có 3000 nu và 3900 liên kết hiđrô. Sau khi đột biến ở 1 cặp nu, gen tự nhân đôi 3 lần và đã sử dụng của môi trường 4193A và 6300 guanin. Số lượng từng loại nu của gen sau đột biến là: A.A = T = 900; G = X = 600 B.A = T = 599; G = X = 900 C.A = T = 1050; G = X = 450 D.A = T = 600; G = X = 900
Một gen bình thường dài 0,4080 micrô mét, có 3120 liên kết hyđrô, bị đột biến thay thế một cặp Nu nhưng không làm thay đổi số liên kết hyđrô của gen. Số Nu từng loại của gen đột biến có thể là: A.A=T=479; G=X=721 hoặc A=T=481; G=X=719 B.A=T=840; G=X=270. C.A=T=480,G=X=720D.A=T=270; G=X=840.
một gen ở sinh vật nhân thực có 4800 liên kết hiđrô và có tỉ lệ A/X = 1/2, bị đột biến thành alen mới có 4799 liên kết hiđrô. Số Nu mỗi loại của gen sau đột biến là A.A = T = 601, G = X = 1199 B.A = T = 600, G = X = 1200 C.A = T = 599, G = X = 1201 D.A = T = 1199, G = X = 601
Đột biến xảy ra ở tế bào sinh dưỡng được gọi là gì? A.Đột biến sinh dục.B.Đột biến tiền phôi.C.Đột biến xôma.D.Đột biến giao tử.
Tác nhân hoá học 5 - brôm uraxin (5 - BU) là chất đồng đẳng của timin gây đột biến dạng A.thay thế cặp A – T bằng cặp G-X.B.mất cặp G - X. C.thay thế cặp G - X bằng cặp A - T.D.mất cặp A - T.
Một prôtêin bình thường có 400 axit amin.Prôtêin đó bị biến đổi do axitamin thứ 350 bị thay thế axitamin mới. Dạng đột biến gen gây ra sự biến đổi này là A.Thay thế một cặp nucleotit. B.Mất hoặc thêm một cặp nuclêôtit C.Mất một cặp nuclêôtit. D.Thêm một cặp nuclêôtit.
Một gen có 3000 Nucleotit và T chiếm 30%. Đột biến điểm xảy ra làm cho gen sau đột biến dài 5100A0 và có 3599 liên kết Hidro. Loại đột biến đã xảy ra là: A.Thay thế cặp A - T bằng cặp G - X.B.Mất cặp A - T. C.Thay thế cặp G - X bằng cặp A - T. D.Thêm cặp A - T.
Gen A có 90 vòng xoắn và có 20% Adenin. Một đột biến điểm xảy ra tạo ra alen a, alen bị đột biến ngắn hơn gen ban đầu 0,34 nm và có số liên kết hidro ít hơn 2. Số lượng từng loại nucleotit của alen a là A.A = T = 360, G = X = 543 B.A = T = 363. G = X = 540 C.A= T = 360, G = X = 537 D.A = T = 359, G = X = 540
Một gen A có chiều dài 2805Ao và 2074 liên kết hiđrô. Gen A bị đột biến điểm làm giảm 2 liên kết hiđrô tạo thành gen đột biến a. Số lượng từng loại nuclêôtit của gen đột biến a là? A.A = T = 401, G = X = 424.B.A = T = 424; G = X = 400 C.A = T = 403; G = X = 422.D.A = T = 400, G = X = 424.
Có một trình tự mARN [5’ –AUG GGG UGX UXG UUU – 3’] mã hóa cho một đoạn pôlipeptit gồm 5 axit amin. Dạng đột biến nào sau đây dẫn đến việc chuỗi pôlipeptit được tổng hợp từ trình tự mARN do gen đột biến tổng hợp chỉ còn lại 2 axit amin?A.Thay thế nuclêôtít thứ 11 tính từ đầu 5’ trên mạch gốc của đoạn gen tương ứng bằng timin.B.Thay thế nuclêôtít thứ 9 tính từ đầu 3’ trên mạch gốc của đoạn gen tương ứng bằng ađenin.C.Thay thế nuclêôtít thứ 9 tính từ đầu 3’ trên mạch gốc của đoạn gen tương ứng bằng timin.D.Thay thế nuclêôtít thứ 5 tính từ đầu 5’ trên mạch gốc của đoạn gen tương ứng bằng timin.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến