Cho đồ thị phụ thuộc thời gian của điện áp xoay chiều như hình vẽ. Đặt điện áp đó vào hai đầu đoạn mạch gồm một cuộn dây thuần cảm L, điện trở thuần R, tụ điện \({\rm{C = }}\dfrac{{\rm{1}}}{{{\rm{2\pi }}}}{\rm{ mF}}\) mắc nối tiếp. Biết hiệu điện thế hiệu dụng hai đầu cuộn dây L và hai đầu tụ điện bằng nhau và bằng một nửa trên điện trở R. Công suất tiêu thụ trên đoạn mạch đó là A.360WB.560WC.180WD.720W
Một tụ điện không khí gồm có tất cả 21 bản hình tròn bán kính R = 2 cm, đặt song song đối diện đan xen nhau như hình vẽ. Khoảng cách giữa hai tấm liên tiếp là d = 1 mm. Mắc hai đầu tụ xoay với cuộn cảm \({\rm{L = 8}}{\rm{.1}}{{\rm{0}}^{ - {\rm{6}}}}\,\,{\rm{H}}\). Khung dao động này có thể bắt được sóng điện từ có bước sóng làA.3,97 m.B.8,14 m.C.81,44 m.D.79,48 m.
Trong không gian tọa độ \(Oxyz\), độ dài của véc tơ \(\overrightarrow u \left( {1;2;2} \right)\) là:A.3B.5C.2D.9
Một mạch dao động LC lí tưởng gồm tụ có điện dung C và cuộn cảm có độ tự cảm L. Nối 2 cực của nguồn điện một chiều có suất điện động E điện trở trong r vào 2 đầu cuộn cảm. Sau khi dòng điện trong mạch ổn định, cắt nguồn thì trong mạch LC có dao động điện từ với điện áp cực đại giữa hai bản tụ là \({{\rm{U}}_{\rm{0}}}\). Biết \({\rm{L = 25}}{{\rm{r}}^{\rm{2}}}{\rm{C}}\). Tỉ số giữa \({{\rm{U}}_{\rm{0}}}\) và E là A.10B.100C.5D.25
Khi mắc tụ \({{\rm{C}}_{\rm{1}}}\) vào mạch dao động thì thu được sóng điện từ có bước sóng \({{\rm{\lambda }}_{\rm{1}}}{\rm{ = 100}}\,\,{\rm{m}}\), thay tụ \({{\rm{C}}_{\rm{1}}}\) bằng tụ \({{\rm{C}}_2}\) thì mạch thu được sóng \({{\rm{\lambda }}_2}{\rm{ = 75}}\,\,{\rm{m}}\). Khi mắc hai tụ nối tiếp với nhau rồi mắc vào mạch thì bắt được sóng có bước sóng là: A.60 mB.40 mC.80 mD.120 m
Chất điểm P đang dao động điều hoà trên đoạn thẳng MN, trên đoạn thẳng đó có bảy điểm theo đúng thứ tự M, P1, P2, P3, P4, P5, N với P3 là vị trí cân bằng. Biết rằng từ điểm M, cứ sau 0,1s chất điểm lại qua các điểm P1, P2, P3, P4, P5, N. Tốc độ của nó lúc đi qua điểm P1 là \({\rm{5\pi }}\,\,{\rm{cm/s}}\). Biên độ A bằng:A.\({\rm{6}}\sqrt {\rm{3}} \,\,{\rm{cm}}\)B.2 cmC.6cmD.\({\rm{2}}\sqrt {\rm{2}} \,\,{\rm{cm}}\)
Cho một đoạn mạch gồm một cuộn dây thuần cảm \({\rm{L = }}\dfrac{{\rm{1}}}{{\rm{\pi }}}\,\,\left( {\rm{H}} \right)\) mắc nối tiếp với tụ điện có điện dung không đổi C và một biến trở R. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 200 V, tần số 50 Hz. Thay đổi giá trị của biến trở R thấy công suất tiêu thụ cực đại trong đoạn mạch là 200 W. Điện dung C trong mạch có giá trị A.\(\dfrac{{{\rm{1}}{{\rm{0}}^{ - {\rm{2}}}}}}{{\rm{\pi }}}\,\,{\rm{F}}\)B.\(\dfrac{{{\rm{1}}{{\rm{0}}^{ - 3}}}}{{{\rm{2\pi }}}}\,\,{\rm{F}}\)C.\(\dfrac{{{\rm{1}}{{\rm{0}}^{ - 4}}}}{{\rm{\pi }}}\,\,{\rm{F}}\)D.\(\dfrac{{{\rm{1}}{{\rm{0}}^{ - 4}}}}{{{\rm{2\pi }}}}\,\,{\rm{F}}\)
Nếu hàm số \(y = \sin x\) là một nguyên hàm của hàm số \(y = f\left( x \right)\) thì:A.\(f\left( x \right) = - \cos x\)B.\(f\left( x \right) = \sin x\)C.\(f\left( x \right) = \cos x\)D.\(f\left( x \right) = - \sin x\)
Trên mặt chất lỏng có hai nguồn phát sóng \({{\rm{S}}_{\rm{1}}}\) và \({{\rm{S}}_2}\) cách nhau 9 cm, đang dao động điều hòa trên phương thẳng đứng, cùng pha, cùng biên độ bằng 1 cm, và cùng tần số bằng 300 Hz. Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng bằng 360 cm/s. Giả sử biên độ sóng không đổi trong quá trình truyền sóng. Tổng số điểm trên đoạn \({{\rm{S}}_{\rm{1}}}{{\rm{S}}_{\rm{2}}}\) mà phần tử chất lỏng tại đó dao động với biên độ bằng 1 cm là A.26B.15C.29D.30
Cho ba số thực dương \(a,\,\,b,\,\,c\) khác 1. Đồ thị các hàm số \(y = {a^x},\,\,y = {b^x},\,\,y = {c^x}\) được cho trong hình vẽ bên. Khẳng định nào dưới đây đúng?A.\(b < c < a\)B.\(a < c < b\)C.\(c < a < b\)D.\(a < b < c\)
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến