IX:
71. F (Câu thứ 2 trong đoạn 1 có thông tin "small garden at the back")
72. NM (Câu cuối đoạn 1 chỉ nói rằng nhà gần trường nhưng không nói đi đến trường thế nào)
73. T (Câu 2 đoạn 2 cung cấp "the kitchen with the dining room behind it")
74. T (2 câu đầu đoạn cuối cung cấp "cuối cùng là phòng ngủ bố mẹ. Nó bên cạnh phòng tắm")
75. NM (2 câu đầu đoạn cuối cũng chỉ nói phòng ngủ bên cạnh phòng tắm, noài ra không có thông tin gì nữa và câu cuối "viết thư dưới của sổ nhưng không nói phòng nào)
X.
76. Mai is my best friend at school.
- Mai là người bạn thân nhất của tôi trên trường.
77. She love reading and writing short stories
- Cô ấy yêu đọc và viết truyện ngắn
+) S + (not) love + V_ing : Ai (không) yêu thích làm gì đó.
78. We often do homework together and she helps me a lot.
- Bọn tôi thường làm bai tập với nhau và cô ấy giúp tôi nhiều lắm.
Do có "often" nên câu này hiện tại đơn => vế 1, "do" giữ nguyên vì "we số nhiều, vế 2, "helps" vì "she" số ít"
79. She knows a lot about history and we often chat about it for hours.
- Cô ấy biết nhiều về lịch sử và chúng tôi hay chat về nó trong một vài giờ đồng hồ
Do vế 1 chỉ khả năng nên là hiện tại đơn "knows" vì "she" số ít, vế 2 hiện tại đơn do "often" và "chat" giữ nguyên do chủ ngữ số nhiều.
80. Tomorrow, we will watch new film on Disney channel together.
- Ngày mai, Chúng tôi sẽ xem bộ phim mới trên kênh Disney với nhau
Tomorrow là tương lai, nên trước động từ có will.
(Chúc bạn học tốt)