Đáp án:
$\%m_{Cu}=65,3\%;\%m_{Al}=18,37\%;\%m_{Cu}=16,33\%$
Giải thích các bước giải:
a/ Hòa tan hỗn hợp trong dung dịch $H_2SO_4$ loãng, Cu không phản ứng:
$2Al+3H_2SO_4\to Al_2(SO_4)_3+3H_2(1)\\Mg+H_2SO_4\to MgSO_4+H_2(2)$
hòa tan phần chất rắn còn lại (Cu) trong $H_2SO_4\ đặc$, ta được
$Cu+2H_2SO_4\xrightarrow{t^o}CuSO_4+SO_2+2H_2O(3)$
b/ Theo PTHH (3), $n_{Cu}=n_{SO_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\ mol\\⇒m_{Cu}=0,3.64=19,2g\\⇒\%m_{Cu}=65,3\%;m_{Al}+m_{Mg}=10,2$
Gọi $n_{Al}=a;n_{Mg}=b ⇒ 27a+24b=10,2$
Theo PTHH (1) và (2) $n_{H_2}=1,5a+b = 0,5$
$⇒ a = b = 0,2 ⇒ \%m_{Al}=\dfrac{0,2.27}{29,4}.100\%=18,37\%\\ \%m_{Cu}=16,33\%$