Sử dụng công thức về bán kính hạt nhân R = 1,23.10-15.A1/3m. Bán kính hạt nhân \({}_{82}^{206}Pb\) lớn hơn bán kính hạt nhân \({}_{13}^{27}Al\) bao nhiêu lần ?A.2,5 lần.B.2 lần.C.3 lần.D.1,5 lần.
Cho hạt α có khối lượng là 4,0015u. Cho mp = 1,0073u; mn = 1,0087u; 1uc2 = 931,5MeV. Cần phải cung cấp cho hạt α năng lượng bằng bao nhiêu để tách hạt α thành các hạt nuclôn riêng rẽ?A.28,4MeV.B.2,84MeV.C.28,4J.D.24,8MeV.
Một quần thể ngẫu phối đã đạt trạng thái cân bằng di truyền có số cá thể lông đen chiếm tỉ lệ 84%. Biết màu sắc lông do một gen có hai alen nằm trên NST thường quy định; alen A quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen a quy định lông hung. Cấu trúc di truyền của quần thể trên làA.0,16 AA : 0,36 Aa : 0,48 aa.B.0,48 AA : 0,36 Aa : 0,16 aa.C.0,48 AA : 0,16 Aa : 0,36 aaD.0,36 AA : 0,48 Aa : 0,16 aa.
Phép lai nào trong các phép lai sau đây đã giúp Coren phát hiện ra sự di truyền ngoài nhiễm sắc thể (di truyền ngoài nhân)?A.Lai tế bàoB.Lai cận huyết.C.Lai thuận nghịchD.Lai phân tích
Loại đột biến nào sau đây có thể làm tăng số loại alen của một gen trong vốn gen của quần thể?A.Đột biến tự đa bộiB.Đột biến điểmC.Đột biến lệch bộiD.Đột biến dị đa bội.
Cho hai phương pháp sau:- Bằng công nghệ tế bào thực vật, người ta có thể nuôi cấy các mẩu mô của một cơ thể thực vật rồi sau đó cho chúng tái sinh thành các cây hoàn chỉnh.- Bằng kĩ thuật chia cắt một phôi động vật thành nhiều phôi rồi cấy các phôi này vào tử cung của các cá thể cái khác nhau cũng có thể tạo ra nhiều cá thể mới.Đặc điểm chung của 2 phương pháp này là:A.Đều thao tác trên vật liệu di truyền là ADN và nhiễm sắc thể.B.Đều tạo ra các cá thể có kiểu gen thuần chủng.C.Đều tạo ra các cá thể có kiểu gen trong nhân giống nhau.D.Các cá thể tạo ra rất đa dạng về kiểu gen và kiểu hình.
Trong kĩ thuật chuyển gen, các nhà khoa học thường chọn thể truyền có gen đánh dấu nhằm mục đích nào sau đây?A.Nhận biết các tế bào đã nhận được ADN tái tổ hợpB.Giúp enzim cắt giới hạn (restrictaza) nhận biết vị trí cần cắt trên thể truyền.C.Dễ dàng chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhậnD.Tạo điều kiện cho enzim nối (ligaza) hoạt động tốt hơn.
Trên phân tử mARN, mã di truyền được đọcA.Theo chiều 5' -> 3' từng bộ ba nuclêôtit liên tục, không gối lên nhau.B.Theo chiều 3' -> 5' từng bộ hai nuclêôtit liên tục, không gối lên nhau.C.Theo chiều 3' -> 5' từng bộ ba nuclêôtit liên tục, không gối lên nhau.D.Theo chiều 5' -> 3' từng bộ hai nuclêôtit liên tục, không gối lên nhau.
Ở sinh vật nhân sơ, xét gen M có chiều dài là 0,51 Micromet và có tỉ lệ = . Gen M bị đột biến điểm thành alen m, so với gen M alen m giảm 2 liên kết hiđrô. Số lượng nuclêôtit từng loại của alen m là:A.A = T = 599; G = X = 900.B.A = T = 600; G = X = 899.C.A = T = 600; G = X = 900D.A = T = 900; G = X = 599.
Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền một bệnh ở một dòng họ:Biết rằng alen a gây bệnh là lặn so với alen A không gây bệnh và không có đột biến xảy ra ở các cá thể trong phả hệ. Kiểu gen của những người: I1, II4, II5 và III1 lần lượt là :A.XAXA, XAXa, XaXa và XAXA.B.Aa, aa, Aa và Aa.C.XAXA, XAXa, XaXa và XAXaD.aa, Aa, aa và Aa.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến