Ở người, gen quy định màu mắt có 2 alen (A và a), gen quy định dạng tóc có 2 alen (B và b), gen quy định nhóm máu có 3 alen (IA, IB và IO). Cho biết các gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau. Số kiểu gen tối đa có thể được tạo ra từ 3 gen nói trên ở trong quần thể người làA.24.B.10.C.64.D.54.
Một quần thể giao phối ở trạng thái cân bằng di truyền, xét một gen có hai alen (A và a), người ta thấy số cá thể đồng hợp trội nhiều gấp 9 lần số cá thể đồng hợp lặn. Tỉ lệ phần trăm số cá thể dị hợp trong quần thể này làA.56,25%.B.18,75%.C.37,5%.D.3,75%.
Ở một quần thể ngẫu phối: xét 2 gen,gen thứ nhất có 3 alen nằm trên đoạn không tương đồng trên NST giới tính X, gen thứ hai có 5 alen nằm trên NST thường. Trong trường hợp không xảy ra đột biến, số loại kiểu gen tối đa thu được trong quần thể trên từ hai gen này là:A.45B.90C.15D.135
Trong một quần thể thực vật giao phấn, xét 1 locut có hai alen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen a qui định thân thấp. Quần thể ban đầu thân thấp (P) chiếm tỉ lệ 25% , sau 1 thế hệ ngẫu phối và không chịu tác động của nhân tố tiến hóa tỉ lệ kiểu hình thân thấp ở thế hệ con chiếm 16%. Tính theo lí thuyết, thành phần kiểu gen của đời P là:A.0,3AA : 0,45Aa : 0,25 aaB.0,45AA : 0,3Aa : 0,25aaC.0,25AA : 0,5Aa : 0,25aaD.0,1AA : 0,65Aa : 0,25aa
Ở một loài thực vật, alen A qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a qui định hoa trắng. Thế hệ ban đầu P của một quần thể có tần số các kiểu gen 0,5 Aa : 0,5 aa. Các cá thể của quần thể ngẫu phối và không có các yếu tố làm thay đổi tần số tương đối các alen. Theo lí thuyết tỉ lệ kiểu hình ở F1 thu được là:A.1 đỏ : 1 trắngB.3 đỏ : 1 trắngC.7 đỏ : 9 trắngD.9 đỏ : 7 trắng
Giải BPT: (x + 1) + (2x+5) + 6 ≥ 0A.x∈ (0; 2]∪[4, +∞)B.x∈[2,4]C.x∈ [4, +∞)D.x∈ (0; 2]
Giải BPT: log3x + x < 4A.x<3B.x> 3C.0<x<3D.x>0
Tần số các alen của một găn ở một quần thể giao phối là 0,4 A và 0,6 a đột ngột biến đổi thành 0,8 A và 0,2 a. Quần thể này đã chịu tác động của nhân tố tiến hóa nào sau đây?A.đột biếnB.giao phối không ngẫu nhiênC.CLTND.yếu tố ngẫu nhiên
Ở một loài động vật xét hai lo cút gen ở vùng tương đồng trên NST giới tính X và Y. Locut I có 2 alen, locut II có 3 alen. Tuy nhiên trên NST thường xét locut III có 4 alen. Quá trình ngẫu phối có thể tạo ra trong quần thể này tối đa bao nhiêu loại kiểu gen về 3 locut nói trên?A.570B.180C.270D.210
Ở một quần thể thực vật lưỡng bội, xét 1 gen gồm 2 alen nằm trên NST thường. alen A qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a qui định hoa trắng. Khi quần thể này đang ở trạng thái cân bằng di truyền số cây hoa trắng chiếm tỉ lệ 4%. Cho toàn bộ các cây hoa đỏ trong quần thể đó giao phấn ngẫu nhiên với nhau, theo lí thuyết tỉ lệ kiểu hình thu được ở đời con là:A.35 đỏ : 1 trắngB.15 đỏ : 1 trắngC.24 đỏ : 1 trắngD.3 đỏ : 1 trắng
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến