giải các hệ phương trình : a) \(\sqrt{x+3}\) = 2\(\sqrt{y-1}\) + 2 và \(\sqrt{y+1}\) = 4 - \(\sqrt{x+3}\) ; b) x2 - xy = 3y và y2 - yx = 3x
a) Cả hai phương trình đều có chung \(\sqrt{x+3}\)
pt đầu suy ra \(\sqrt{x+3}=2\sqrt{y-1}\)
pt sau suy ra \(\sqrt{x+3}=4-\sqrt{y+1}\)
Vậy \(2\sqrt{y-1}=4-\sqrt{y+1}\), đk y > 1
\(4\left(y-1\right)=16-8\sqrt{y+1}+y+1\)
\(8\sqrt{y+1}+3y-21=0\)
Đặt \(\sqrt{y+1}=t\)
=> y = t2 - 1
=> 8t + 3(t2 -1) -21 =0
3t2 + 8t - 24 = 0
=> t = ...
=> \(\sqrt{x+3}=2\sqrt{y-1}\)
=> x =...
b) Trừ hai pt cho nhau ta có:
x2 - y2 = 3(y - x)
(x - y) (x + y + 3) = 0
=> x = y hoặc x + y + 3 = 0
Xét hai trường hợp, rút x theo y rồi thay trở lại một trong hai pt ban đầu tìm ra nghiệm
Giải các phương trình sau:
1. \(sin^8x+cos^8x=2\left(sin^{10}x+cos^{10}x\right)+\frac{5}{4}cos2x\)
2. \(cosxcos2xcos4xcos8x=\frac{1}{16}\)
Tính giá trị biểu thức sau (được phép sử dụng máy tính):
Bài 64 (SBT trang 124)
Giải và biện luận bất phương trình sau theo tham số m
\(\left(m-1\right)\sqrt{x}\le0\)
Bài 15 - Đề toán tổng hợp (SBT trang 198)
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho tam giác ABC có \(AB:3x+5y-33=0\), đường cao \(AH:7x+y-13=0\); trung tuyến \(BM:x+6y-24=0\) (M là trung điểm của AC). Tìm phương trình các cạnh còn lại của tam giác ?
tìm m để đồ thị hàm số y = x2 + 2( m - 1 )x + m + 4m - 3 cắt Ox tại 2 điểm phân biệt có hoành độ x1 , x2 mà x1 = x2 + 2
GIẢI PHƯƠNG TRÌNH (\(x^{^{ }2}\) +1)(\(y^2\)+2)(\(z^2\) +8)= 32xyz
Bài 22 (SBT trang 194)
Cho hình thang cân ABCD có đáy nhỏ AB = AD. Biết \(\tan\widehat{BDC}=\dfrac{3}{4}\). Tính các giá trị lượng giác của \(\widehat{BAD}\)
giải bất phương trình sau : \(\frac{-3x+1}{2x+1}\le-2\)
giải bằng xét dấu nhị thức bậc nhất .
Cho (x+y)(x+z)(y+z)=144.
Tìm giá trị nhỏ nhất của :
P = 5(x2 + y2) + 2y2
chứng minh: (a2 + b2)/2 >= (a+b)2/2
Giúp em với ạ
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến