Đáp án:
$\begin{array}{l}
a.{I_A} = 1,2A\\
b.{I_A} = 2,4A\\
c.{I_A} = \dfrac{{10}}{7}A\\
d.{I_A} = 2,4A
\end{array}$
Giải thích các bước giải:
a. Khi K1, K2 ngắt, điện trở tương đương của đoạn mạch là:
${R_{td}} = {R_1} + {R_2} = 80 + 120 = 200\Omega $
Số chỉ của ampe kế là:
${I_A} = \dfrac{{{U_{AB}}}}{{{R_{td}}}} = \dfrac{{240}}{{200}} = 1,2A$
b. Khi K1, K2 đóng, điện trở tương đương của đoạn mạch là:
${R_{td}} = \dfrac{{{R_1}{R_2}}}{{{R_1} + {R_2}}} + \dfrac{{{R_3}{R_4}}}{{{R_3} + {R_4}}} = \dfrac{{80.80}}{{80 + 80}} + \dfrac{{120.120}}{{120 + 120}} = 100\Omega $
Số chỉ của ampe kế là:
${I_A} = \dfrac{{{U_{AB}}}}{{{R_{td}}}} = \dfrac{{240}}{{100}} = 2,4A$
c. Khi K1 đóng, K2 ngắt, điện trở tương đương của đoạn mạch là:
${R_{td}} = \dfrac{{{R_1}{R_2}}}{{{R_1} + {R_2}}} + {R_3} = \dfrac{{80.120}}{{80 + 120}} + 120 = 168\Omega $
Số chỉ của ampe kế là:
${I_A} = \dfrac{{{U_{AB}}}}{{{R_{td}}}} = \dfrac{{240}}{{168}} = \dfrac{{10}}{7}A$
d. Khi K2 đóng, K1 ngắt, điện trở tương đương của đoạn mạch là:
${R_{td}} = \dfrac{{\left( {{R_1} + {R_3}} \right)\left( {{R_2} + {R_4}} \right)}}{{{R_1} + {R_2} + {R_3} + {R_4}}} = \dfrac{{\left( {80 + 120} \right)\left( {80 + 120} \right)}}{{80 + 120 + 80 + 120}} = 100\Omega $
Số chỉ của ampe kế là:
${I_A} = \dfrac{{{U_{AB}}}}{{{R_{td}}}} = \dfrac{{240}}{{100}} = 2,4A$