Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Câu 1:
$FeCl_3 + 3KOH \to Fe(OH)_3 + 3KCl$
$2Fe(OH)_3 \xrightarrow{t^o} Fe_2O_3 + 3H_2O$
$Fe_2O_3 + 3H_2SO_4 \to Fe_2(SO_4)_3 + 3H_2O$
$Fe_2(SO_4)_3 + 3BaCl_2 \to 3BaSO_4 + 2FeCl_3$
Câu 2:
Trích mẫu thử
Cho dung dịch $BaCl_2$ vào các mẫu thử
- chất nào tạo kết tủa trắng : $K_2SO_4$
$K_2SO_4 + BaCl_2 \to BaSO_4 + 2KCl$
Cho dung dịch $FeCl_2$ vào hai chất còn :
- chất nào tạo kết tủa trắng xanh : $NaOH$
$FeCl_2 + 2NaOH \to Fe(OH)_2 + 2NaCl$
- chất không hiện tượng : $NaCl$
Câu 3:
a)
$Fe + CuSO_4 \to FeSO_4 + Cu$
$FeSO_4 + 2NaOH \to Fe(OH)_2 + Na_2SO_4$
b)
$n_{NaOH} = 0,2.1 = 0,2(mol)$
Theo PTHH: $n_{Fe} = n_{FeSO_4} = \dfrac{n_{NaOH}}{2} = 0,1(mol)$
$\to m_{Fe} = 0,1.56 = 5,6(gam)$
Câu 4:
$n_{CO_2}= \dfrac{4,48}{22,4} = 0,2(mol)$
$n_{NaOH} = \dfrac{8}{40} = 0,2(mol)$
Vì $\dfrac{n_{NaOH}}{n_{CO_2}} = \dfrac{0,2}{0,2} = 1$ nên muối tạo thành là $NaHCO_3$
Phương trình hóa học :
$NaOH + CO_2 \to NaHCO_3$