Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Câu 15 :
$a/$
Ta có : $n_{Pb(NO_3)_2} =0,1.1,5 = 0,15(mol)$
$Pb(NO_3)_2 + 2HCl → PbCl_2↓ + 2HNO_3$
Theo phương trình trên , ta có :
$n_{HCl} = 2n_{Pb(NO_3)_2} = 0,15.2 =0,3(mol)$
$⇒ C_M HCl =\frac{0,3}{0,2} = 1.5M$
$b/$
Ta có : $n_{PbCl_2} = n_{Pb(NO_3)_2} = 0,15(mol)$
$⇒ m_{PbCl_2} = 0,15.278 = 41,7(gam)$
$c/$
Sau phản ứng ,
$V_{dd} = V_{HCl} + V_{Pb(NO_3)_2} = 200 + 100 = 300(ml) = 0,3(lít)$
có : $n_{HNO_3} = n_{HCl} = 0,3(mol)$
$⇒ C_M HCl = \frac{0,3}{0,3} = 1M$
Câu 16 :
$a/$ Phương trình hóa học :
$CuO +H_2SO_4 → CuSO_4 + H_2O$
$b/$
có : $n_{CuO} =\frac{3,2}{80 } = 0,04(mol)$
$⇒ n_{H_2SO_4} = n_{CuO} =0,04(mol)$
$⇒ C\%_{H_2SO_4} = \frac{0,04.98}{100}.100\% = 3,92\%$
$c/$
Sau phản ứng,
$m_{dd} = m_{CuO} + m_{\text{dung dịch H2SO4}} = 3,2 + 100 = 103,2(gam)$
có : $n_{CuSO_4} = n_{CuO} = 0,04(mol)$
$⇒ C\%_{CuSO_4} = \frac{0,04.160}{103,2}.100\% = 6,2\%$