Đáp án: Bài 101 :
Bài 1
Bài giải
Diện tích thửa ruộng hình chữ nhật (1):
40 ⨯ (40 + 30) = 2800 (m2)
Diện tích thửa ruộng hình chữ nhật (2):
40 ⨯ (60,5 – 40) = 820 (m2)
Diện tích thửa ruộng hình bên là:
2800 + 820 = 3620 (m2)
Đáp số: 3620m2
Giải vở bài tập Toán lớp 5 tập 2 trang 18 - Bài 2
Một mảnh đất có kích thước như hình bên. Tính diện tích mảnh đất đó.
Bài 2
Bài giải
Diện tích mảnh đất hình chữ nhật (1):
50 ⨯ 20,5 = 1025 (m2)
Diện tích mảnh đất hình chữ nhật (2):
10 ⨯ 40,5 = 405 (m2)
Diện tích mảnh đất hình bên là:
1025 + 405 = 1430 (m2)
Đáp số: 1430m2
Bài 102 : Bài 1
Bài giải
Diện tích hình vuông (1) là:
5 ⨯ 5 = 25 (m2)
Diện tích hình chữ nhật (2) là:
6 ⨯ (6 + 5) = 66 (m2)
Diện tích hình chữ nhật (3) là:
(7 + 6 + 5) ⨯ (16 – 5 – 6) = 90 (m2)
Diện tích mảnh đất là:
25 + 66 + 90 = 181 (m2)
Đáp số: 181m2
Bài 2 :
Bài giải
Diện tích hình tam giác ABM là:
12 ⨯ 14 : 2 = 84 (m2)
Diện tích hình thang BCNM là:
Diện tích hình tam giác CND là:
31 ⨯ 17 : 2 = 263,5 (m2)
Diện tích hình tam giác ADE là:
(12 + 15 + 31) ⨯ 20 : 2 = 580 (m2)
Diện tích khoảng đất là:
84 + 232,5 + 263,5 + 580 = 1160 (m2)
Đáp số: 1160m2