Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Câu 16 :
$n_{HCl} = 0,2.0,1 = 0,02(mol)$
$n_{H_2SO_4} = 0,2.0,05 = 0,01(mol)$
$⇒ n_{H^+} = 2n_{H_2SO_4} + n_{HCl} = 0,01.2 + 0,02 = 0,04(mol)$
$n_{OH^-} = n_{NaOH} = 0,8x(mol)$
Sau phản ứng, $V_{dd} = 200 + 800 = 1000(ml) = 1(lít)$
Giả sử sau phản ứng , $OH^-$ dư
$[OH^-(dư)] = \dfrac{10^{-14}}{10^{-13}} = 0,1M$
$⇒ n_{OH^-(dư)} = 0,1.1 = 0,1(mol)$
$OH^- + H^+ → H_2O$
Ta có :
$n_{OH^-} = 0,04 + 0,1 = 0,8x(mol)$
$⇒ x = 0,175(M)$
Câu 17 :
Bảo toàn điện tích trong dung dịch X , ta có :
$0,01 + 0,02 = 0,005.2 + x$
$⇒ x = 0,02$
Bảo toàn điện tích trong dung dịch Y , ta có :
$0,015.2 + 0,01 = 0,03 + y$
$⇒ y = 0,01$
$Ba^{2+} + SO_4^{2-} → BaSO_4$
Ta có : $n_{BaSO_4} = n_{SO_4^{2-}} = 0,005(mol)$
$⇒ n_{Ba^{2+}(còn)} = 0,015 - 0,005 = 0,01(mol)$
$HCO_3^- + OH^- →CO_3^{2-} + H_2O$
$⇒ n_{CO_3^{2-}} =n_{HCO_3^-}= 0,01(mol)$
$n_{OH^-(dư)} = 0,02 - 0,01 = 0,01(mol)$
$⇒[OH^-] = \dfrac{0,01}{1} = 0,01M$
$⇒ pH = 14 - pOH = 14 - (-log([OH^-]) = 12$
$Ba^{2+} + CO_3^{2-} → BaCO_3$
$⇒ n_{BaCO_3} = n_{CO_2^{2-}} = n_{Ba^{2+}} = 0,01(mol)$
$⇒ m_{\text{kết tủa}} = 0,005.233 + 0,01.197 = 3,135(gam)$