Giải giúp mình hết nha. Phải chắc nha. Love you 60 đ

Các câu hỏi liên quan

BÀI: NÓI QUÁ, NÓI GIẢM NÓI TRÁNH I. NÓI QUÁ Câu 1: Nói quá là gì? A. Là phương tiện tu từ làm giảm nhẹ, làm yếu đi một đặc trưng tích cực nào đó của một đối tượng được nói đến. B. Là cách thức xếp đặt để đối chiếu hai sự vật, hiện tượng có mối liên hệ giống nhau. C. Là một biện pháp tu từ phóng đại mức độ, quy mô, tính chất của sự vật, hiện tượng. D. Là một phương thức chuyển tên gọi từ một vật này sang một vật khác. Câu 2: Biện pháp nói quá ít được dùng trong văn bản nào? A. Văn bản tự sựB. Văn bản miêu tả C. Văn bản hành chính, khoa họcD. Văn bản biểu cảm Câu 3: Ý kiến nào nói đúng nhất tác dụng của biện pháp nói quá? A. Để gợi ra hình ảnh chân thực và cụ thể về sự vật, hiện tượng được nói đến tronng câu B. Để bộc lộ thái độ, tình cảm, cảm xúc của người nói C. Để cho người nghe thấm thía được vẻ đẹp hàm ẩn trong cách nói kín đáo giàu cảm xúc D. Để nhấn mạnh, gây ấn tượng và tăng sức biểu cảm cho sự vật, hiện tượng được nói đến trong câu Câu 4: Khi sử dụng biện pháp tu từ nói quá cần chú ý điều gì? A. Đối tượng giao tiếpB. Hoàn cảnh giao tiếp C. Tình huống giao tiếpD. Cả 3 ý trên Câu 5: Cho các ví dụ sau: chân cứng đá mềm, đen như cột nhà cháy, dời non lấp biển, ngàn cân treo sợi tóc, xanh như tàu lá, gầy như que củi, long trời lở đất... Nhận xét nào sau đây nói đúng nhất về các ví dụ trên? A. Là các câu thành ngữ có sử dụng biện pháp nói quá. B. Là các câu tục ngữ có sử dụng biện pháp so sánh. C. Là các câu thành ngữ dùng biện pháp so sánh. D. Là các câu tục ngữ có sử dụng biện pháp nói quá. Câu 6: Thành ngữ / tục ngữ nào có sử dụng biện pháp nói quá? A. Ăn cây táo rào cây sungB. Ăn to nói lớn C. Ăn quả nhớ kẻ trồng câyD. Ăn như rồng cuốn, nói như rồng leo Câu 7: Trong các câu sau, câu nào không sử dụng phép nói quá? A. Cưới nàng anh toan dẫn voi / Anh sợ quốc cấm nên voi không bàn... B. Người ta là hoa của đất. C. Thuận vợ thuận chồng tát biển Đông cũng cạn. D. Đồn rằng bác mẹ anh hiền / Cắn hạt cơm không vỡ, cắn đồng tiền vỡ tư. Câu 8: Nhận xét nào nói đúng nhất tác dụng của biện pháp nói quá trong hai câu thơ sau? Bác ơi tim Bác mênh mông thế, Ôm cả non sông mọi kiếp người! (Tố Hữu) A. Nhấn mạnh tình thương yêu bao la của Bác Hồ B. Nhấn mạnh sự tài trí tuyệt vời của Bác Hồ. C. Nhấn mạnh sự dũng cảm của Bác Hồ. D. Nhấn mạnh sự hiểu biết rộng của Bác Hồ. Câu 9: Nhận xét nào nói đúng nhất tác dụng của biện pháp nói quá được sử dụng trong đoạn văn sau? - Mẹ ơi, ôi, mẹ ơi! - Cái âm thanh kì lạ không ra tiếng thở dài, không ra tiếng nức nở. - Đen chết rồi, mẹ ơi! Đen chết rồi! Đất nứt toát ra dưới chân. Cái vực thẳm không đáy, không có đáy. Méc-ghi rơi xuống vực, mỗi lúc một sâu, mỗi lúc một xuống sâu, bờ vực khép lại trên đầu, suốt đời không thoát ra được nữa, cho đến lúc chết. (C. Mắc-ca-lâu, Tiếng chim hót trong bụi mận gai) A. Cực tả độ sâu của cái vực mà ai rơi xuống thì không thể lên được. B. Cực tả tình thương của người mẹ dành cho đứa con bị chết. C. Cực tả nỗi đau đớn tột cùng của người mẹ khi nghe tin đứa con chết. D. Cực tả sự xúc động không nói nên lời của người mẹ khi nghe tin đứa con chết. Câu 10: Nói quá thường dùng trong văn phong nào? A. Khẩu ngữB. Khoa họcC. Cả A và B Câu 11: Câu ca dao nào dưới đây sử dụng biện pháp nói quá? A. "Chẳng tham nhà ngói ba toà Tham vì một nỗi mẹ cha hiền lành". B. "Miệng cười như thể hoa ngâu Cái khăn đội đầu như thể hoa sen." C. "Làm trai cho đáng nên trai Khom lưng chống gối gánh những hai hạt vừng." D. "Hỡi cô tát nước bên đàng Sao cô múc ánh trăng vàng đổ đi." Câu 12: Nói quá thường được dùng kèm với biện pháp tu từ nào? A. So sánhB. Ẩn dụ C. Nhân hóaD. Cả A, B, C đều đúng lm hộ vs ah (cấm lm bừa, lm bừa spam, vì tuan trc mk có hỏi mấy câu hỏi trắc nghiệm có bn lm đúng 1/13 câu ah, mog mn giúp vs ah.) mn giúp e, e sẽ vote 5*+câu tlhn cho nhg bn nào e gui bt tập cho cô, cô bảo đúng hết thì e sẽ cho câu tlhn ah thak kiu mn

Mục đích của phong trào Ngũ Tứ ở Trung Quốc là A: đòi tăng lương và giảm giờ làm công nhân. B: chống lại lực lượng phản cách mạng của Tưởng Giới Thạch. C: chống lại âm mưu xâu xé Trung Quốc của các nước đế quốc. D: đòi phong kiến Mãn Thanh phải thực hiện cải cách dân chủ. 2 Nguyên nhân dẫn đến cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 – 1933? A: Sản xuất chạy theo lợi nhuận. B: Sản xuất “cung” vượt quá “cầu” hàng hóa ế thừa, sức mua của dân giảm. C: Sản xuất giảm, “cung” không đủ “cầu”. D: Hàng hóa kém phẩm chất, dân không mua, không xuất khẩu được. 3 Mở đầu quá trình xâm lược Trung Quốc, thực dân Anh đã làm gì? A: Tiến hành chiến tranh với các nước đế quốc Âu, Mỹ, Nhật Bản. B: Khuất phục triều đình Mãn Thanh. C: Tiến hành cuộc chiến tranh thuốc phiện. D: Cấu kết với các nước đế quốc khác để xâu xé Trung Quốc. 4 Tình hình nước Nga trước cuộc cách mạng dân chủ tư sản lần thứ hai (2/1917) có điểm gì giống so với tình hình nước Nga trước cuộc Cách mạng 1905 – 1907 là A: Nga hoàng đẩy nhân dân Nga vào cuộc chiến tranh với Nhật Bản. B: phong trào phản đối chiến tranh, đòi lật đổ chế độ Nga hoàng lan rộng. C: Nga hoàng đẩy nhân dân Nga vào cuộc chiến tranh với Đức và các nước đồng minh của Đức. D: các cuộc cách mạng đều đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng Bôn-sê-vích Nga. 5 Nền sản xuất TBCN với sự hình thành hai giai cấp mới đó là: A: giai cấp tư sản và giai cấp phong kiến. B: giai cấp tư sản và giai cấp nông dân. C: giai cấp tư sản và gia cấp tiểu tư sản. D: giai cấp tư sản và giai cấp vô sản. 6 Vì sao các nước tư bản phương Tây đẩy mạnh việc xâm chiếm thuộc địa? A: Vì muốn gây ảnh hưởng của mình với nước khác. B: Vì sự phát triển của cách mạng công nghiệp. C: Vì nhu cầu về tài nguyên, nhân công, thị trường tiêu thụ hàng hóa. D: Vì muốn mở rộng lãnh thổ của mình. 7 Nền văn hóa Xô Viết được xây dựng trên cơ sở nào? A: Tiếp thu những tinh hóa văn hóa của nhân loại. B: Bảo tồn giá trị văn hóa của dân tộc Nga. C: Phát huy và bảo tồn những giá trị văn hóa của dân tộc Xô Viết. D: Tư tưởng của chủ nghĩa Mác – Lê-nin và kế thừa tinh hoa di sản văn hóa nhân loại. 8 Cách mạng Tân Hợi là: A: cuộc biểu tình của công nhân và trí thức yêu nước. B: cuộc cách mạng tư sản chưa triệt để. C: cuộc cách mạng vô sản. D: cuộc khởi nghĩa nông dân. 9 Khi nền sản xuất mới TBCN ra đời trong lòng xã hội phong kiến, mâu thuẫn mới nào nảy sinh? A: Mâu thuẫn giữa chế độ phong kiến với giai cấp tư sản. B: Mâu thuẫn giữa chế độ phong kiến với giai cấp tư sản và các tầng lớp nhân dân. C: Mâu thuẫn giữa chế độ phong kiến với nông dân và thợ thủ công. D: Mâu thuẫn giữa tư sản với các tầng lớp nhân dân. 10 Trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội từ năm 1925 đến năm 1941, thành tựu lớn nhất mà Liên Xô đạt được là A: nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho nhân dân. B: thanh toán được nạn mù chữ, thực hiện phổ cập giáo dục tiểu học cho mọi người và phổ cập giáo dục trung học cơ sở ở các thành phố. C: từ một nước nông nghiệp trở thành một nước công nghiệp, với sản lượng đứng đầu châu Âu và đứng thứ hai thế giới (sau Mĩ). D: nền nông nghiệp được tập thể hóa, cơ giới hóa và có quy mô sản xuất lớn. 11 Các nước Đông Nam Á bị thực dân Âu- Mĩ xâm lược không phải do nguyên nhân nào dưới đây? A: Có nguồn lao động dồi dào. B: Chế độ phong kiến suy yếu, khủng hoảng. C: Có nền văn minh lâu đời. D: Có nguồn tài nguyên phong phú. 12 Đâu là nguyên nhân cơ bản chứng tỏ cách mạng tư sản Pháp 1789 là cuộc cách mạng triệt để nhất? A: Cách mạng thi hành nhiều biện pháp kiên quyết để trừng trị bọn phản cách mạng. B: Cách mạng lật đổ chế độ phong kiến, đưa giai cấp tư sản lên cầm quyền. C: Cách mạng đạt tới đỉnh cao với nền chuyên chính dân chủ Giacobanh. D: Thiết lập được nền cộng hòa tư sản. 13 Vì sao nói thế kỉ XIX là thế kỉ của sắt, máy móc và động cơ hơi nước? A: Vì máy móc được chế tạo và áp dụng vào sản xuất. B: Vì máy móc, động cơ hơi nước xuất hiện và được áp dụng ngày càng nhiều vào trong sản xuất chứng tỏ sự phát của nền công nghiệp TBCN. C: Vì con người đã tìm ra sắt và áp dụng vào sản xuất. D: Vì máy móc, động cơ hơi nước ra đời giúp giảm bớt sức lao động cho con người. 14 Văn bản đầu tiên ra đời trong cách mạng tư sản Pháp: A: Tuyên ngôn độc lập. B: Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền. C: Hiến pháp. D: Hiệp ước Vecxai. 15 Ý nào không phản ánh đúng tình hình nước Nga khi bắt tay vào công cuộc khôi phục đất nước sau chiến tranh là A: nền kinh tế bị suy giảm nghiêm trọng so với trước chiến tranh. B: đất nước bị tàn phá nặng nề. C: sau thất bại trong cuộc can thiệp vũ trang vào nước Nga, 14 nước đế quốc buộc phải công nhận nước Nga Xô viết. D: bọn phản cách mạng điên cuồng chống phá, gây bạo loạn ở nhiều nơi.

Tìm và phân tích ẩn dụ và hoán dụ trong các câu thơ sau: a. Khăn thương nhớ ai Khăn rơi xuống đất Khăn thương nhớ ai Khăn vắt lên vai b. Bàn tay ta làm lên tất cả Có sức người sỏi đá cũng thành cơm (Hoàng Trung Thông) c. Thác bao nhiêu thác cũng qua Thênh thang là chiếc thuyền ta trên đời (Nguyễn Du) d. Thôn Đoài ngồi nhớ thôn Đông Cau thôn Đoài nhớ trầu không thôn nào? (Nguyễn Bính) e. Bác nhớ miền Nam nỗi nhớ nhà Miền Nam mong Bác nỗi mong cha. ( Bác ơi – Tố Hữu). Bài 2 : “Thuyền ơi có nhớ bến chăng Bến thì một dạ khăng khăng đợi thuyền” (1) Có thể thay bằng : “Chàng ơi có nhớ thiếp chăng Thiếp thì một dạ khăng khăng đợi chàng” (2) Được không ? Vì sao ? Bài 3: Chỉ ra biện pháp tu từ so sánh trong các câu sau: a. Ba là cây nến vàng Mẹ là cây nến xanh Con là cây nến hồng Ba ngọn nến lung linh Thắp sáng một gia đình. ( Lời bài hát Ba ngọn nến lung linh – Ngọc Lễ). b. Thân em như củ ấu gai. Ruột trong thì trắng, vỏ ngoài thì đen (Ca dao) Ai ơi nếm thử mà xem Nếm ra mới biết rằng em ngọt bùi. c. Em như con hạc đầu đình Muốn bay không nhấc nổi mình mà bay. (Ca dao) Bài 4: Chỉ ra biện pháp tu từ nhân hóa trong các câu sau: a. Dòng sông mới điệu làm sao Nắng lên mặc áo lụa đào thướt tha ( Dòng sông mặc áo – Nguyễn Trọng Tạo). b.-Hết mùa hoa, chim chóc cũng vãn. Cây gạo chấm dứt những ngày tưng bừng, ồn ã, lại trở về với dáng vẻ xanh mát, trầm tư. -Tiếng nước thác nghe như là oán trách gì, rồi lại như là van xin, rồi lại như là khiêu khích, giọng gằn mà chế nhạo. ( Người lái đò sông Đà – Nguyễn Tuân).