II. Rewrite the following sentences, beginning with the given words
1. I am going to go to the museum of modern Art with Mary on Saturday
2. Unless I practice the piano every day, I will forget how to play it
3. If people don't eat, they will get hungry
4. Unless I get home on time, my dad will shout at me
5. If I don't feel very well, I will stay in bed
6. We are going to visit Paris next month
7. I could be true
8. He may want to borrow my notebook
9. We might not go out on Sunday
10. We may not win the match
Cấu trúc: may và might
1. Diễn tả một khả năng có thể xảy ra, nhưng không chắc chắn lắm:
MAY / MIGHT + V (bare infinitive)
Ex: What is in this box? - It may / might be a watch.
* Note: May có vẻ chắc chắn hơn Might một chút.
MAY / MIGHT+ BE + V-ING (có thể đang làm gì)
Ex: Where’s Jim? He may/ might be doing his homework.
* Note: Khi diễn tả sự chắc chắn, ta dùng must / have to + V-inf
Ex: What’s that? It must be a star.
2. MAY NOT / MIGHT NOT là dạng phủ định của may / might
3. MAY / MIGHT diễn tả khả năng không chắc chắn ở tương lai.
Ex: He may / might come tomorrow.
Câu điều kiện loại 1
Câu điều kiện loại 1 là câu dùng để dự đoán một hành động, sự việc có thể xảy ra trong tương lai khi có một điều kiện nhất định xảy ra trước.
If + S + V (s,es), S + Will/Can/shall… + V
If + HTĐ , TLĐ
1. Unless = If... not
Unless được sử dụng thay If… not trong tất cả các loại câu điều kiện.
a. Câu điều kiện loại 1: Unless + HTĐ
You will be sick if you don't stop eating.
=> You'll be sick unless you stop eating.
b. Câu điều kiện loại 2: Unless + QKĐ
If he wasn't very ill, he would be at work.
=> Unless he was very ill, he would be at work.
c. Câu điều kiện loại 3: Unless + QKHT
Our director would not have signed the contract if she hadn't had a lawyer present.
=> Our director would not have signed the contract unless she had had a lawyer pres