Hai phân tử ADN chứa đoạn N15 có đánh dấu phóng xạ. trong đó ADN thứ nhất được tái bản 3 lần , ADN thứ 2 được tái bản 4 lần đều trong môi trường chứa N14 . Số phân tử ADN con chứa N15 chiếm tỷ lệ:A.8.33%B.75%C. 12.5%D.16.7%
Vẽ (P) và tìm m để d tiếp xúc với (P).A.m = -1.B.m = 1.C.m = -2.D.m = 2.
Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với gen b quy định cánh cụt; hai cặp gen này cùng nằm trên 1 cặp NST thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng , gen quy định tính trạng màu mắt nằm trên NST X( không có trên Y). Cho giao phối giữa ruồi thân xám , cánh dài , mắt đỏ với thân đen cánh cụt mắt trắng thu được F1 100% thân xám cánh dài mắt đỏ. Cho F1 giao phối với nhau thu được F2 thấy xuất hiện 48,75% ruồi thân xám, cánh dài mắt đỏ. Cho các nhận định sau đây có bao nhiêu nhận định đúng?(1) Con cái F1 có kiểu gen (2) Tần số hoán vị gen của cơ thể là 40%(3) Tần số hoán vị gen của cơ thể F1 có hoán vị gen là 40%(4) ở F2 tỷ lệ kiểu hình xám dài trắng là 16.25%(5) Ở F2 tỷ lệ kiểu hình xám, ngắn, đỏ gấp 3 lần tỷ lệ xám, ngắn, trắng.(6) Ở F2 tỷ lệ kiểu hình đen , ngắn, đỏ gấp 4,5 lần đen, dài , trắng.(7) Ở F2 tỷ lệ kiểu hình đen, ngắn, trắng là 3.75%(8) Ở F2 tỷ lệ kiểu hình xám, ngắn, trắng bằng đen, dài trắng.A.4B.5C.6D.7
Cho phả hệ biểu hiện bệnh mù màu và các nhóm máu ở 2 gia đình ( không có trường hợp đột biến)Một đứa trẻ của cặp vợ chồng I bị đánh tráo với 1 đứa trẻ của cặp vợ chồng 2. Hai đứa trẻ đó là:A. 2 và 5B.2 và 6C.3 và 6D.4 và 6
Trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường, một gen quy định một tính trạng, trội là trội hoàn toàn. P: AaBbDdHh x AaBbDdHh thu được F1. Kết luận nào sau đây là đúng ?A.ở đời con có 27 loại kiểu hình khác nhau.B.Số loại kiểu gen dị hợp về một trong 4 cặp gen ở F1 là 8.C.Có 16 loại kiểu gen dị hợp về cả 4 cặp gen trên.D.Số cá thể mang 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỷ lệ 27/64
Cho những nhận xét về thường biến và đột biến:(1) Thường biến là những biến dị kiểu hình còn đột biến là các biến đổi về kiểu gen.(2) Thường biến phát sinh trong quá trình phát triển cá thể còn hầu hết đột biến phát sinh trong quá trình sinh sản.(3) Thường biến xuất hiện do tác động của môi trường còn đột biến không chịu ảnh hưởng của môi trường.(4) Thường biến là biến dị không di truyền còn đột biến là những biến dị di truyền.(5) Thường biến thường đồng loạt, đinh hướng còn đột biến xuất hiện cá thể, theo hướng không xác định.Có bao nhiêu nhận xét đúng về đặc điểm khác nhau giữa thường biến và đột biến.A.4B.1C.3D.2
Cho các nhận xét về sự điều hòa hoạt động của Ôperon lactose:(1) Khi môi trường không có lactose, gen điều hòa tổng hợp protein ức chế, protein này liên kết với vùng vận hành ngăn cản quá trình phiên mã làm cho các gen cấu trúc không thể hoạt động.(2) Khi môi trường có lactose , tất cả phân tử liên kết với protein ức chế làm biến đội cấu hình không gian 3 chiều của nó làm cho protein ức chế không thể liên kết với vùng vận hành.(3) Khi môi trường có lactose, ARN polimerase có thể liên kết được với vùng khởi động để tiến hành phiên mã.(4) Khi đường lactose bị phân giải hết, protein ức chế lại liên kết với vùng khởi động và quá trình phiên mã bị dừng lại.(5) Cơ chế điều hòa hoạt động của gen ở sinh vật nhân thực phức tạp hơn ở sinh vật nhân sơ, co cấu trúc phức tạp của ADN trong NSTSố nhận xét đúng là:A.2B.4C.3D.5
Cho hàm số y = a) Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị (C) của hàm số. (HS tự làm). (b) Tìm m để đường thẳng d: y = mx+1 cắt (C) tại hai điểm phân biệt sao cho tiếp tuyến của (C) tại hai điểm đó song song với nhau.A.Giá trị của m là m = - B.Giá trị của m là m = C.Giá trị của m là m = - D.Giá trị của m là m =
A, B cố định . M di động trên đoạn AB. Chứng minh rằng đường thẳng MN luôn đi qua một điểm cố định.A.Dựng đường tròn đường kính ABB.Dựng đường tròn đường kính ACC.Dựng đường tròn đường kính ADD.Dựng đường tròn đường kính BC
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến