Cho phả hệ biểu hiện bệnh mù màu và các nhóm máu ở 2 gia đình ( không có trường hợp đột biến)Một đứa trẻ của cặp vợ chồng I bị đánh tráo với 1 đứa trẻ của cặp vợ chồng 2. Hai đứa trẻ đó là:A. 2 và 5B.2 và 6C.3 và 6D.4 và 6
Trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường, một gen quy định một tính trạng, trội là trội hoàn toàn. P: AaBbDdHh x AaBbDdHh thu được F1. Kết luận nào sau đây là đúng ?A.ở đời con có 27 loại kiểu hình khác nhau.B.Số loại kiểu gen dị hợp về một trong 4 cặp gen ở F1 là 8.C.Có 16 loại kiểu gen dị hợp về cả 4 cặp gen trên.D.Số cá thể mang 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỷ lệ 27/64
Cho những nhận xét về thường biến và đột biến:(1) Thường biến là những biến dị kiểu hình còn đột biến là các biến đổi về kiểu gen.(2) Thường biến phát sinh trong quá trình phát triển cá thể còn hầu hết đột biến phát sinh trong quá trình sinh sản.(3) Thường biến xuất hiện do tác động của môi trường còn đột biến không chịu ảnh hưởng của môi trường.(4) Thường biến là biến dị không di truyền còn đột biến là những biến dị di truyền.(5) Thường biến thường đồng loạt, đinh hướng còn đột biến xuất hiện cá thể, theo hướng không xác định.Có bao nhiêu nhận xét đúng về đặc điểm khác nhau giữa thường biến và đột biến.A.4B.1C.3D.2
Cho các nhận xét về sự điều hòa hoạt động của Ôperon lactose:(1) Khi môi trường không có lactose, gen điều hòa tổng hợp protein ức chế, protein này liên kết với vùng vận hành ngăn cản quá trình phiên mã làm cho các gen cấu trúc không thể hoạt động.(2) Khi môi trường có lactose , tất cả phân tử liên kết với protein ức chế làm biến đội cấu hình không gian 3 chiều của nó làm cho protein ức chế không thể liên kết với vùng vận hành.(3) Khi môi trường có lactose, ARN polimerase có thể liên kết được với vùng khởi động để tiến hành phiên mã.(4) Khi đường lactose bị phân giải hết, protein ức chế lại liên kết với vùng khởi động và quá trình phiên mã bị dừng lại.(5) Cơ chế điều hòa hoạt động của gen ở sinh vật nhân thực phức tạp hơn ở sinh vật nhân sơ, co cấu trúc phức tạp của ADN trong NSTSố nhận xét đúng là:A.2B.4C.3D.5
Cho hàm số y = a) Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị (C) của hàm số. (HS tự làm). (b) Tìm m để đường thẳng d: y = mx+1 cắt (C) tại hai điểm phân biệt sao cho tiếp tuyến của (C) tại hai điểm đó song song với nhau.A.Giá trị của m là m = - B.Giá trị của m là m = C.Giá trị của m là m = - D.Giá trị của m là m =
A, B cố định . M di động trên đoạn AB. Chứng minh rằng đường thẳng MN luôn đi qua một điểm cố định.A.Dựng đường tròn đường kính ABB.Dựng đường tròn đường kính ACC.Dựng đường tròn đường kính ADD.Dựng đường tròn đường kính BC
khi cho 2 cá thể F1 hạt tròn màu trắng đều dị hợp về 2 cặp gen giao phấn với nhau thu được F2. Trong số các kiểu hình xuất hiện ở F2 thấy số cây hạt dài, màu tím chiếm 4%. Cho biết mỗi tính trạng do 1 gen quy định và các tính trạng trội đều trội hoàn toàn. Cho các nhận định sau đây:(1) Tính trạng tròn màu trắng là các tính trạng trội(2) F1 có kiểu gen dị hợp chéo và tần số hoán vị gen đều là 40%(3) F1 : 1cơ thể dị hợp chéo, một cơ thể có kiểu gen dị hợp đều cả 2 có tần số hoán vị gen là 20%(4) F1: 1cơ thể dị hợp chéo liên kết hoàn toàn, một cơ thể có kiểu gen dị hợp đều có tần số hoán vị gen là 20%(5) F1: 2 cơ thể có kiểu gen dị hợp đều, hoán vị gen với tần số đều là 20%(6) F1: một cơ thể có kiểu gen dị hợp đều liên kết hoàn toàn, một cơ thể có kiểu gen dị hợp chéo có hoán vị gen với tần số 16%Số nhận định đúng là: A.3B.5C.2D.4
Xét ở một NST thường có 14 alen. Biết rằng tỷ số giữa tần số của một alen trên tổng tần số của các alen còn lại bằng 2, tần số cuả các alen còn lại bằng nhau. Giả sử quần thể này cân bằng Hacdi – vanbec. Tỷ lệ của kiểu gen dị hợp bằng bao nhiêu ? A. 53/117B.69/126C.59/126D.64/117
Ở người , tính trạng tóc xoăn do gen A, tóc thẳng do gen a nằm trên NST thường quy định , tính trạng máu khó đông là do gen h , người bình thường do gen H nằm trên NST giới tính X quy định. Tính trạng trội là trội hoàn toàn. Với 2 gen quy định tính trạng trên, có thể cho tối đa số loại kiểu gen khác nhau ở mỗi giới trong quần thể là :A.3 loại kiểu gen ở giới nữ, 2 loại kiểu gen ở giới namB. 5 loại kiểu gen ở giới nữ, 3 loại kiểu gen ở giới namC.9 loại kiểu gen ở giới nữ, 6 loại kiểu gen ở giới namD.8 loại kiểu gen ở giới nữ, 4 loại kiểu gen ở giới nam
Cho hai số a, c thỏa mãn ac < 0. Xét hai phương trình Gọi α và β là hai nghiệm lớn nhất của (1) và (2). Chứng minh rằng : α + β ≥ 2.A.αβ = 2B.αβ = 1C.αβ = 3D.αβ = - 1
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến