Đáp án:
2)
Ca và Fe
3)
\(N{a_2}O\)
4)
\(AlC{l_3}\)
Giải thích các bước giải:
2)
\(\begin{array}{l}
\text{ Tổng hạt của nguyên tử A va B là 142}\\
2{p_A} + {n_A} + 2{p_B} + {n_B} = 142(1)\\
\text{Tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 42}\\
2{p_A} + 2{p_B} - {n_A} - {n_B} = 42(2)\\
\text{Từ (1) và (2)}\Rightarrow 4{p_A} + 4{p_B} = 184 \Rightarrow {p_A} + {p_B} = 46(3)\\
\text{Số hạt mang điện của nguyên tử B nhiều hơn nguyên tử A là 12} \\
2{p_B} -2{p_A} = 6(4)\\
\Rightarrow {p_A} = 20,{p_B} = 26\\
A:Canxi(Ca)\\
B:Fe
\end{array}\)
3)
\(\begin{array}{l}
\text{ Tổng hạt của oxit B là 92 }\\
4{p_X} + 2{n_X} + 2{p_O} + {n_O} = 92(1)\\
\text{Tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 28}\\
4{p_X} + 2{p_O} - 2{n_X} - {n_O} = 28(2)\\
\text{Từ (1) và (2)}\Rightarrow 8{p_X} + 4{p_O} = 120 \Rightarrow 2{p_X} + {p_O} = 30\\
{p_o} = 8 \Rightarrow {p_X} = \dfrac{{30 - 8}}{2} = 11\\
X:Natri(Na)\\
B:N{a_2}O
\end{array}\)
4)
\(\begin{array}{l}
\text{ Tổng hạt của phân tử là 196 }\\
2{p_M} + {n_M} + 6{p_X} + 3{n_X} = 196(1)\\
\text{Tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 60}\\
2{p_M} + 6{p_X} - {n_M} - 3{n_X} = 60(2)\\
\text{Từ (1) và (2)}\Rightarrow 4{p_M} + 12{p_{_X}} = 256 \Rightarrow {p_M} + 3{p_X} = 64\\
\text{Số hạt mang điện của nguyên tử X nhiều hơn nguyên tử M là 8} \\
2{p_X} - 2{p_M} = 8(4)\\
\Rightarrow {p_M} = 13,{p_X} = 17\\
M:Al\\
X:Clo(Cl)\\
AlC{l_3}
\end{array}\)