Câu 1 a/ Đồi núi là bộ phận quan trọng nhất của địa hình VN :
- Đồi núi chiếm 3/4 dt lãnh thổ nhưng chủ yếu là đồi núi thấp . Địa hình thấp dưới 1000m chiếm 85% dt . Núi cao trên 2000m chỉ chiếm 1%, cao nhất là Hoàng Liên Sơn với đỉnh Phan - xi - păng ( 3143 m ).
- Đồng bằng cỉ chiếm 1/4 dt lãnh thổ và bị đồi núi ngăn cách thành niều khu vực , điển hình là dải đồng bằng ven biển DHMT .
b/ Cấu trúc địa hình nước ta khá đa dạng :
- Địa hình nước ta có cấu trúc cổ được vận động Tân Kiến Tạo làm trẻ lại , tạo nên sự phân bậc rõ rệt theo độ cao : đồi núi , đồng bằng , thềm lục địa .
+ Địa hìn thấp dần từ nội địa ra biển trùng vs hướng TB - ĐN .
+ Cấu trúc địa hình chia làm 2 hướng chính : Hướng TB - ĐN và hướng vòng cung .
c/ Địa hình nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm g/mùa
d/ Địa hình nước ta chịu sự tác động của con người .
Câu 2 :a/ Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc phân bố rộng khắp trên cả nước :
- Nước ta có koangr 2360 sông dài hơm 10km . Cứ đi dọc 20km ở bờ biển sẽ gặp 1 cửa sông .
- 93% các sông ngắn nhỏ dốc
- Các sông lớn : s Hồng , s Mê Công ,......
b/ Sông ngòi chảy theo 2 hướng chính là hướng TB - ĐN và hướng vòng cung :
-Các con sông chảy theo hướng TB - ĐN : S. Hồng , s. Thái Bình ,.....
- Các con sông chảy theo hướng vonhf cung : S . Thương , s. Lục Nam ,....
c/ Sông ngòi nước ta có 2 mùa nước : Mùa nước lũ và mùa cạn khác nhau rõ rệt :
- Mùa nước lũ sông dâng cao và chảy mạnh , lượng nước chiếm 70 - 80 % lượng nước cả năm .
- Mùa lũ có sự khác nhau giữa các hệ thống sông .
d/ Sông ngòi nước ta có hàm lượng phù sa lớn :
- S ngòi vận chuyển tới 839 tỷ m3 nước hàng trăm triệu tấn phù sa .
- Hàm lượng pù sa lớn 200 triệu tấn /năm
Câu 5 : * Đặc điểm các nhóm đất :
A. Đất feralit : Chua nghèo mùn , màu đỏ vàng . Dễ bị xói mòn và hiện tượng đá ong hóa . Đất feralit hình thành trên đá bazan và đá vôi thì có độ phì nhiêu rất cao . Loại đất này p. bố ở các vùng đồi núi thấp . Giá trị sử dụng : rất thích hợp trông cây CN lâu năm như chè , cà phê , cao su ,..........
B. Đất pù sa : tơi xốp tít chua giàu mùn rất phì nhiêu . Phân bố tại các đồng bằng lớn nhỏ từ B vào N lớn nhất là ĐBSH và ĐBSCL . Giá trị sử dụng : thích hợp trông cây lúa , hoa màu , cây ăn quả ,......
C. Đất mùn núi cao : đất tơi xốp , nhiều mùn . Phân bố chủ yếu ở dưới các cánh rừng á nhiệt đới và ôn đới ở vùng núi cao . Giá trị sử dụng : dùng trông rừng phòng hộ .
* VQG Cát Bà thuộc thành phố Hải Phòng
VQG Côn Đảo thược tỉnh : Bà Rịa - Vũng Tàu
VQG Nam Cát tiên thuộc tỉnh : Đồng Nai
VQG Cúc Phương thuộc3 tỉnh : Ninh Bình , Hòa Bình , Thanh Hóa
VQG Ba Bể thuộc tỉnh : Bắc Kạn
VQG Tràm Chim thuộc tỉnh Đồng Tháp
VQG Ba Vì thuộc thành phố Hà Nội
VQG Bạch Mã thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế và thành phố Đà Nẵng