Đáp án:
Giải thích các bước giải:
$a$) Khi k mở :
Ta có mạch điện : ($R_1//R_2$) $ntR_3$
Điện trở tương đương của mạch là :
$R_{12} = \dfrac{R_1.R_2}{R_1+R_2}$
`=>` $R_{12} = \dfrac{20. 30}{20+30}$
`=>` $R_{12} = 12(\Omega)$
`=>` $R_{tđ} = 12+6 = 18 \Omega$
Ta có : $I_{A} = I_1 = 1,5 (A) $
`=>` $U_1 = I_1. R_1= 1,5.20=30(V)$
`=>` $U_1 = U_2 = 30(V) $
`=>` $I_2 = \dfrac{U_2}{R_2}$
`<=>` $I_2 = \dfrac{30}{30} = 1(A)$
`=>` $I_1 + I_2 = 1,5+1 = 2,5(A) $
Mặt khác : $I_{12} = I_3 = I= 2,5 (A)$
Hiệu điện thế của mạch là :
$U = I.R_{tđ}$ = $ 2,5.18 =45(V)$
$b$) Khi k đóng ta có mạch điện :
$ (R_1//R_2)$ $nt$ $(R_3//R_4) $
Điện trở tương đương của mạch là :
$R_{12} = \dfrac{R_1.R_2}{R_1+R_2}$
`=>` $R_{12} = \dfrac{20. 30}{20+30}$
`=>` $R_{12} = 12(\Omega)$
$R_{34} = \dfrac{R_3.R_4}{R_3+R_4}$
`=>` $R_{34} = \dfrac{6. 6}{6+6}$
`=>` $R_{34} = 3(\Omega)$
`=>` $R_{tđ} = 12+3 = 15 (\Omega) $
Cường độ dòng điện qua mạch chính là:
$I = \dfrac{U}{R_{tđ}}$
`=>` $I = 3 (A)$
$I_{12} =I_{34} = I = 3(A)$
`=>` $U_{12} = I_{12}.R_{12}$
`<=>` $U_{12} =36(V)$
`=>` $U_1 = U_2 = 36 (V)$
`=>` $I_1 = \dfrac{U_1}{R_1}$
`=>` $I_1 = I_A= 1,8(A)$