28, A – of great value (Dòng đầu đoạn 1 viết “Good manners are a treasure… they live in.” – Qua từ treasure – báu vật => chọn đáp án A: Cách cư xử tốt có giá trị lớn)
29, D – to support his family (Dòng 3 đoạn 2 “Boys learnt to work hard to support their families)
30, B – admit their mistakes (Câu có thể dịch là: Khi họ mắc lỗi, hộ sẽ không để ai khác bị phạt vì lỗi lầm ấy)
31, C – children (They ở đây được thay thế cho đối tượng “children” đã được nhắc đến từ câu đầu đoạn 2 trước đó)
32, D – unacceptable (“… nhát gan và ích kỉ = > những hành vi không thể chấp nhận được)
33, D – good manners and their value – những cách cư xử tốt đẹp và giá trị của chúng
II
33, I have never used a better computer than this one before.
34, If I had her number, I would ring her up.
35, The room was cleaned yesterday.
36, He asked his mother to watch him perform on TV two days before.
37, In spite of the heavy rain, we went to school.
38, The doctor told her to eat more fruits and vegetables.
39, I wish I hadn’t missed the film last night.
40, I used to go boating when I was young.