Trong một quần thể thực vật, trên nhiễm sắc thể số II, người ta phát hiện thấy xuất hiện các NST với trình tự gen phân bố như sau:(1). ABCDEFGH. (2). AGCEFBDH (3). ABCGFEDH (4). AGCBFEDHCác dạng đột biến đảo đoạn ở trên được hình thành theo trình tự:A.1 → 3 → 4 → 2B.1 → 4 → 3 → 2C.1 → 2 → 3 → 4D.1 ← 3 ← 4 → 2.
Một loài thực vật có bộ NST 2n = 24. Giả sử có 1 thể đột biến của loài này chỉ bị đột biến mất đoạn nhỏ không chứa tâm động ở 1 NST thuộc cặp số 5. Cho biết không phát sinh đột biến mới, thể đột biến này giảm phân bình thường và không xảy ra trao đổi chéo. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về thể đột biến này?I. Giao tử được tạo ra từ thể đột biến này có 12 NST.II. Mức độ biểu hiện của tất cả các gen trên NST số 5 đều tăng lên.III. Trong tổng số giao tử được tạo ra, có 50% số giao tử không mang NST đột biến.IV. Tất cả các gen còn lại trên NST số 5 đều không có khả năng nhân đôi.A.1B.3C.4D.2
Nhận xét nào dưới đây là không đúng khi nói về di truyền qua tế bào chất?A.Lai thuận nghịch cho kết quả khác nhau.B.Tính trạng được biểu hiện đồng loạt ở thế hệ lai.C.Tính trạng chỉ được biểu hiện đồng loạt ở giới cái của thế hệ lai.D.Tính trạng được di truyền theo dòng mẹ.
Thể đồng hợp làA.các cá thể khác nhau phát triển từ cùng 1 hợp tử.B.cá thể mang 2 alen trội thuộc 2 locus gen khác nhau.C.cá thể mang 2 alen khác nhau thuộc cùng 1 locus genD.cá thể mang 2 alen giống nhau thuộc tất cả các locus gen.
Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do 2 cặp gen phân li độc lập chi phối. Kiểu gen có cả 2 loại gen trội qui định quả tròn, chỉ mang một loại gen trội qui định quả bầu dục, kiểu gen đồng hợp lặn qui định quả dài. Cho cây quả bầu dục giao phấn với cây quả tròn, F1 phân li theo tỉ lệ 1 cây quả tròn : 1 cây quả bầu dục. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, có bao nhiêu phép lai thỏa mãn kết quả trên?(1) AAbb × AaBb (2) Aabb × AaBb (3) aaBb × AaBB(4) AABb × aabb (5) aaBB × AaBb (6) AAbb × AABb(7) aaBB × AaBB (8) Aabb × AabbA.6B.5C.3D.7
Xét 4 gen cùng nằm trên một cặp NST thường, mỗi gen đều có 2 alen. Cho rằng trình tự các gen trong nhóm liên kết không thay đổi, số loại kiểu gen và giao tử tối đa có thể được sinh ra từ các gen trên đối với loài làA.136 kiểu gen và 8 loại giao tử. B.136 kiểu gen và 16 loại giao tử.C.3264 kiểu gen và 384 loại giao tử. D.3264 kiểu gen và 16 loại giao tử.
Một quần thể thực vật tự thụ phấn, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) có 20% số cây hoa trắng. Ở F3, số cây hoa trắng chiếm 25%. Cho rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?I. Tần số kiểu gen ở thế hệ P là 24/35 AA : 4/35 Aa : 7/35 aa.II. Tần số alen A ở thế hệ P là 9/35.III. Tỉ lệ kiểu hình ở F1 là 27 cây hoa đỏ : 8 cây hoa trắng.IV. Hiệu số giữa tỉ lệ cây hoa đỏ có kiểu gen đồng hợp tử với tỉ lệ cây hoa trắng giảm dần qua các thế hệ.A.2B.4C.3D.1
Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể gồm có các dạng làA.lặp đoạn, mất đoạn, đảo đoạn và chuyển đoạn.B.thêm đoạn, lặp đoạn, đảo đoạn và chuyển đoạn.C.chuyển đoạn, lặp đoạn, thêm đoạn và mất đoạn.D.thay đoạn, lặp đoạn, đảo đoạn và chuyển đoạn.
Vùng mã hoá của một gen ở sinh vật nhân thực có 51 đoạn exon và intron xen kẽ. Số đoạn exon và intron của gen đó lần lượt làA.25 ; 26.B.27 ; 24.C.24 ; 27.D.26 ; 25.
Cho hai vị trí A, B cách nhau \(615m\) , cùng nằm về một phía bờ song như hình vẽ. Khoảng cách từ A và từ B đến bờ song lần lượt là \(118m\) và \(487m\). Một người đi từ A đến bờ song lấy nước mang về B. Tính đoạn đường ngắn nhất mà người ấy có thể đi.A.\(779,8m\) B.\(671,4m\)C.\(741,2m\)D.\(596,5m\)
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến