$1.$ This is the first time I have ever been to Sa Pa.
(Cấu trúc: S +have/has + never + P2 + before
→ This is the first time + S + have/has + P2)
$2.$ I haven't seen him since 2010.
(Cấu trúc: The last time + S + Verb (ed/PI) +…+ was + mốc thời gian.
→ S + have/ has + not + Verb (PII) + … + since + mốc thời gian.)
$3.$ It's the most amazing sight she has ever seen.
(Dịch câu 3: Cô ấy chưa bao giờ nhìn thấy cảnh tượng tuyệt vời hơn thế.
→ Đó là cảnh tượng tuyệt vời nhất mà cô ấy từng thấy.
$ 4. $ The weather in Sydney isn't as hot as in London.
(Dịch câu 4: Thời tiết ở London nóng hơn ở Sydney
→ Thời tiết ở Sydney không nóng như ở London.
$5.$ They have lived in New York since 2004.
( Vì quá khứ đơn dùng để diễn tả hành động sự vật đã xảy ra trong quá khứ còn hiện tại hoàn thành dùng để sử dụng để nói về những hành động xảy ra trong quá khứ và vẫn còn diễn ra ở hiện tại)
$6.$ The last time we was in Ha Noi was 3 years ago.
( Cấu trúc: S + have/ has + not + Verb (PII) + … + since + mốc thời gian.
→ The last time + S + Verb (ed/PI) +…+ was + mốc thời gian.)
$7.$ What subject did you like at school?
(Dịch câu 7: Môn học yêu thích của bạn ở trường là gì?
→ Bạn thích môn học nào ở trường)
$8.$ The last time i visited my family was in 2005.
(Cấu trúc: S + have/ has + not + Verb (PII) + … + since + mốc thời gian.
→ The last time + S + Verb (ed/PI) +…+ was + mốc thời gian.)
$9.$ My parents have lived in New Zealand since 2010.
( Vì quá khứ đơn dùng để diễn tả hành động sự vật đã xảy ra trong quá khứ còn hiện tại hoàn thành dùng để sử dụng để nói về những hành động xảy ra trong quá khứ và vẫn còn diễn ra ở hiện tại)
$10.$ I think Paris is the most beautiful city in the world
(Dịch: Tôi nghĩ rằng không có thành phố nào đẹp hơn Paris
→ Tôi nghĩ Paris là thành phố đẹp nhất trên thế giới)