41. interesting ( sau động từ tobe "is cần tính từ )
- Tính từ thêm -ing khi câu có chủ ngữ chỉ vật , mang ý nghĩa chủ động.
- Tính từ thêm -ed khi câu có chủ ngữ chỉ người ( không phải tất cả ), mang ý nghĩa bị động.
Mà câu này "Thật là thú vị khi nghe ý kiến của người khác" -> chủ ngữ không phải chỉ ngời, mang nghĩa chủ động -> tính từ thêm -ing: interesting
42. examination ( cấu này có chủ ngữ là "you" động từ là "must pass" vậy thiếu túc từ -> written examination: kì thi viết )
43. advertisement ( sau your school's cần một danh từ -> advertidement: quảng cáo )
44. personal ( sau tính từ sở hữu "my" và trước danh từ "opinion" cần tính từ -> personal opinion: ý kiến cá nhân )
45. teenagers ( sau "for" không có mạo từ "a, an, the" nên cần danh từ ở dạng số nhiều -> teenagers: thiếu niên )
46. poisonous ( "become" thuộc dạng đặc biệt nên sau nó không phải "trạng từ" mà là "tính từ" -> poisonous: độc )
47. respiratory ( sau giới từ "with" cần danh từ hoặc Ving, trong trường hợp này cần cụm danh từ "respiratory problems: vấn đề về hô hấp" )
48. careless ( sau tobe "was" cần tính từ )
- có hai loại tính từ "careful" : cẩn thận, "careless": bất cẩn
Dịch: Bạn thật bất cẩn khi để để chìa khóa xe ở trong ........ -> careless: bất cẩn
49. invitation ( sau tính từ sở hữu "your" cần danh từ. Dịch: cảm ơn vì lời mời của bạn -> invitation: lời mời )
50. Unfortunately ( đứng trước dấu phẩy, đầu câu và bổ sung ý nghĩa cho cả câu cần trạng từ )
- Trong trường hợp này có 2 trạng từ
+) fortunately : thật may
+) unfortunately: thật không may
Dịch: Thật không may khi mọi chuyện xảy ra không như kế hoạch. -> unfortunately: thât không may
51. increasingy ( sau động từ "has" cần trạng từ )