17. D. however (tuy nhiên)
18. C. have been (news là số ít nên have sai)
19. D. who (chủ ngữ chỉ người nên dùng đại từ quan hệ who )
20. A. may (người trả lời không chắc chắn Mary đang ở đâu nên dùng may: có thể)
I. READING COMPREHESION: đọc đoạn văn và tìm từ thích hợp được cho sẵn trong bảng để điền vào chỗ trống.
1. shining ( mặt trời chiếu sáng)
2. playing (Lan đang ở ngoài chơi đùa với chú chó)
3. strangely ( Bỗng nhiên, chú chó bắt đầu hành xử kì lạ)
4. around ( run around: chạy quanh)
5. what
6. gathered (tập hợp)
7. shelter (chỗ trú)
8. with
9. scared ( sợ hãi)
10. glad ( vui mừng)
II/WRITING
A. sự dụng các từ gợi ý để viết thành câu hoàn chỉnh
1. They enjoy watching action films. (enjoy + ving)
2. On Christmas Day, people receive greeting cards from their friends. (On+một ngày cụ thể, receive st from sb)
3. Do you mind turning on the light. ( Do you mind + ving)
4. Nam loves playing games.
B. Viết lại các câu sau đây sao cho nghĩa của câu thứ hai tương đương với câu được cho sẵn
1. She wishes she had time to revise the lesson. (câu cho sẵn dùng thì quá khứ nên dùng had +V3)
2. Ha Noi, which is the the capital of Viet Nam, will be partially cloudy.
3. A new kind of plants has just been produced. ( thể bị động)
4. They asked him what he would do to help his mother.
5. They have been playing tennis since 2003. (started doing sth in mốc tg=have/has been ding sth since mốc tg)
6. She won't visit her friend because she doesn't have time.