Question 1. My bother / wish / he / speak English / fluent / as / native speakers.
---> A
Loại C, B vì My brother là chủ ngữ số ít, phải + wishes.
Loại D theo cấu trúc so sánh ngang bằng: V + as adv as+ ...
Câu ước trái với hiện tại: wish(es) + S2 + V-ed/ could V...
Question 2: opinion / election / fair.
---> B
In my opinion: Theo quan điểm của tôi => Loại A, C
Vì có In my opinion = I think nên loại D.
Dịch: Theo quan điểm của tôi , cuộc bầu cử đã diễn ra công bằng.
Question 3: Father’s Day / be / celebrated / third / Sunday / June / countries.
---> B
Câu bị động với thì hiện tại đơn: S + am/is/are PII => Loại A, D
The + số thứ tự => Loại C
Question 4: “Why don’t you postpone your trip till the autumn, Jim?” said Sarah.
---> A
Câu gợi ý: Why don’t you + V? = suggest that S + should + V( infinitive).
Question 5: No one has asked me that question before.
---> B
No one (phủ định) nên dùng never => Loại C, D
Chuyển sang bị động: S+ has never been PII
Dịch: Tôi chưa từng được hỏi câu hỏi đó trước đây.