Page | 1
1. Thì hiện tại đơn ((Dấu hiệu nhận biết thì: "every morning", my mother thuộc ngôi thứ 3 số ít nên fry đổi "y" → ies).
2. Thì quá khứ đơn (Dấu hiệu nhận biết thì: "last night", not watch → didn't watch, sau "but" là mệnh đề trái ngược với mệnh đề trước, mà didn't watch là dạng phủ định ⇒ ta trả lời vế sau là "did").
3. Thì hiện tại hoàn thành (Dấu hiệu nhận biết thì: "yet", chủ ngữ thuộc ngôi thứ 3 số ít ⇒ đầu câu điền "Has", "phone" là động từ có quy tắc nên ta thêm "ed" vào sau "phone" → phoned).
4. Thì hiện tại hoàn thành (Dấu hiệu nhận biết thì: "so far", chủ ngữ là ngôi thứ 3 số nhiều ⇒ điền "have" không phải "has" nhé, "win" bất quy tắc ⇒ điền "win").
5. Thì hiện tại hoàn thành
6. Thì quá khứ đơn (Dấu hiệu nhận biết thì: "ago", visit có quy tắc → visited).
7. Thì hiện tại tiếp diễn (Dấu hiệu nhận biết thì: "Wait", ở đây chỉ việc diễn ra tại thời điểm nói).
8. Câu nghi vấn (oranges là danh từ đếm được ở số nhiều ⇒ "be" ở đây là "Are", vế sau là số ít vì có "one" ⇒ dùng "is").
9. Câu nghi vấn hỏi về sở thích (Ta sử dụng trợ động từ "Does" vì chủ ngữ là ngôi thứ 3 số ít, vế sau nguyên thể).
10. Câu có "would like" viết tắt là 'd like nên sau nó là động từ có "to".
--------------------Page | 2-----------------------
1. Câu phủ định nên không dùng "some" → any.
2. How many dùng cho danh từ đếm được nên phải danh từ phải có đuôi "s"/"es" → bananas.
3. Pork là danh từ không đếm được, không dùng "many" → "much".
4. Làm gì với ai đó nên không dùng "to their" → "with".
5. Traditional là tính từ thì sau nó là danh từ, nhưng water puppetry không chỉ người → "art".
6. Không dùng tính từ "good" → trạng từ "well"
7. Đằng sau dùng "as" nên đằng trước cùng dùng "as/so".
8. Không có "different with" ⇒ with → from.
9. Phủ định không dùng "too" → either.
10. Không có "different as" ⇒ with → from.